Giáo án Đạo Đức Lớp 3 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Khám phá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Đạo Đức Lớp 3 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo Đức Lớp 3 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Khám phá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo Đức Lớp 3 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Khám phá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (Tiết 2)
BÀI 8: KHÁM PHÁ ĐIỂM MẠNH , ĐIỂM YẾU CỦA BẢN THÂN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; - Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; - Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh , điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Nhận ra và tự đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; học hỏi thêm từ bố mẹ, thầy cô, bạn bè và những người xung quanh khi đưa ra các cách tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu nhận và xử lí thông tin từ các tình huống để biết cách nhận ra được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân. * Năng lực riêng: - Năng lực điều chỉnh hành vi: + Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Tự đánh giá được một số điểm mạnh , điểm yếu của bản thân. + Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và có ý thức học hỏi, rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự đánh giá được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân, từ đó biết quản lí và dần hoàn thiện mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Giáo viên: - SGK Đạo đức 3, vở bài tập Đạo đức 3, - Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu ( nếu có), tranh ảnh, hộp quà, các lá thăm có thông tin. Bộ thẻ đáp án Đ_S hoặc biểu tượng mặt cười- mặt buồn. 2. Học sinh: - SGK Đạo đức 3, VBT Đạo đức 3 ( nếu có), kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Kiến tạo tri thức mới: Hoạt động 4: Các bạn trong tranh tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân bằng cách nào? Mục tiêu: HS nhận ra được các cách tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh cuối trang 40 SGK và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu bản thân bằng cách nào? - GV mời HS xung phong trả lời và HS nhận xét lẫn nhau. - GV khen ngợi những câu trả lời hay của HS, tổng kết hoạt động, dẫn dắt sang hoạt động sau. -HS lắng nghe, thực hiện. + Tranh 1: Bin tự đánh giá điểm yếu của mình là hấp tấp, không kiểm tra kĩ lại nên kết quả có nhiều lỗi sai. + Tranh 2: Na được cô giáo khen là có năng khiếu, vẽ tranh đẹp. Thông qua lời khen của cô giáo, Na nhận ra điểm mạnh của mình. + Tranh 3: Bin chơi đồ chơi mà không dọn dẹp ngăn nắp, việc này diễn ra nhiều lần nên bị mẹ nhắc nhở, Bin nhận ra điểm yếu của mình ( không ngăn nắp) qua việc mẹ có thái độ không hài lòng và lời nói nhắc nhở. + Tranh 4: Trong tuần, Cốm đã đi học muộn 2 lần. Việc đi học muộn nhiều lần cho thấy Cốm chưa biết cách quản lí/ kiểm soát thời gian. Đây là điểm yếu của Cốm nên Na đã góp ý với Cốm. Cốm nhận ra và hứa sẽ sửa đổi. -HS trả lời, nhận xét. * Luyên tập: 2.4. Hoạt động 5: Nhận xét ý kiến Mục Tiêu: HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các ý kiến phù hợp hoặc không phù hợp về việc nhận ra điểm mạnh , điểm yếu của bản thân. Cách tiến hành: -GV chia nhóm theo tổ: Đọc , thảo luận và cho biết các ý kiến này đúng hay sai? - GV phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ đáp án Đ_S hoặc biểu tượng mặt cười- mặt buồn ( Tùy điều kiện có thể linh hoạt chọn hình thức tổ chức khác). - GV lần lượt đọc( hoặc trình chiếu) các ý kiến lên trên bảng. Với mỗi ý kiến , đại diện nhóm sẽ giơ thẻ Đ hoặc S. + Vì sao nhóm lại nhận xét như vậy? -GV nhận xét, khen ngợi HS và tổng kết hoạt động , chuyển sang hoạt động kế tiếp. -HS thảo luận nhóm và trả lời các ý kiến. -HS giơ thẻ, trả lời. + Em có nhiều điểm mạnh rồi, không cần cố gắng nữa: Sai + Nếu em nói cho người khác biết điểm yếu của mình, họ sẽ cười chê: Sai. + Lời góp ý của những người xung quanh sẽ giúp em biết được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân: Đúng. + Nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình sẽ giúp mình hoàn thiện hơn: Đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_3_chan_troi_sang_tao_bai_8_kham_pha_diem.docx