Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Ngày soạn: . /. /. BÀI 13 (1 tiết). THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VỀ PHÂN BỐ CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm. + Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ * Năng lực chuyên biệt: - Nhận thức khoa học địa lí: + Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: > Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới. > Xác định và lí giải được sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. + Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí: + Sử dụng các công cụ địa lí: > Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat > Biết đọc và sử dụng bản đồ. > Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. + Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước. - Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự tồn tại của các loài sinh vật. - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành. - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài nguyên đất và sinh vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển? Gợi ý trả lời: - Khái niệm: sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. - Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và vi sinh vật. Trong đó: + Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Các loài thực vật sống cùng nhau tạo nên các thảm thực vật. + Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau. + Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh. - Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng: cây xanh có khả nưng quang hợp để tạo nên vật chất hữu cơ; các vi khuẩn có thể tích lũy đạm, sắt và các chất hữu cơ khác. - Sinh quyển có ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trên Trái Đất. VD: thực vật Þ góp phần làm không khí trong lành, làm thay đổi tính chất của khí quyển, - Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển. - Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển. - Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hóa, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km). - Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét phía trên và phía dưới bề mặt đất. 3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của bài thực hành. c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài thực hành. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới a) Mục đích:HV phân tích được bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng và nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới. c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới Đới khí hậu Nhóm đất chính Thảm thực vật chính Cực Đất hoang mạc cực. Đất đồng rêu Hoang mạc lạnh. Đài nguyên. Rừng lá kim Ôn đới Đất tai-ga lạnh. Đất pốt-dôn. Đất pốt-dôn cỏ. Đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới. Đất đen thảo nguyên. Đất hạt dẻ. Đất đai cao. Đài nguyên. Rừng lá kim. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới. Hoang mạc và bán hoang mạc. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao Nhiệt đới Đất vàng và đất đỏ. Đất nâu vàng. Đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt. Đất đỏ và đỏ nâu xavan. Đất đen và xám. Đất fe-ra-lit đỏ. Đất fe-ra-lit đỏ vàng Đất phù sa sông. Rừng cận nhiệt ẩm. Rừng lá kim. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao. Hoang mạc và bán hoang mạc. Rừng nhiệt đới xích đạo. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Xavan và cây bụi Xích đạo Đất đỏ và đỏ nâu xavan. Đất đen và xám. Đất fe-ra-lit đỏ. Đất fe-ra-lit đỏ vàng. Đất đai cao Rừng nhiệt đới xích đạo. Xavan và cây bụi. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao - Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ cao. Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu: * Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau thể hiện sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét? Nhóm Đới khí hậu Nhóm đất chính Thảm thực vật chính 1 Cực 2 Ôn đới 3 Nhiệt đới 4 Xích đạo - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca a) Mục đích:HV phân tích được hình vẽ nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở địa điểm cụ thể. b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca. c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa - Nhận xét: Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao; trên 2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh năm. - Giải thích: Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m giảm 0,6oC) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng, - Ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất Độ cao (m) Vành đai thực vật Vành đai đất 0 ® 500 Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt 500 ® 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu 1200 ® 1600 Rừng lá kim Đất pốt-dôn núi 1600 ® 2000 Đồng cỏ núi cao Đất đồng cỏ núi 2000 ® 2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá > 2800 Băng tuyết Băng tuyết d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: * Câu hỏi: Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa? Điền thông tin vào bảng sau? Độ cao (m) Đất Vành đai thực vật - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học. b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu A. ôn đới khô. B. ôn đới ẩm. C. cận cực. D.cận cực lục địa. Câu 2. Thảm thực vật chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là A.rừng nhiệt đới ẩm. B. rừng lá rộng. C. Rừng lá kim. D. Thảo nguyên. Câu 3. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu A.ôn đới lục địa lạnh. B. ôn đới hải dương. C. ôn đới lục địa nưa khô hạn. D. ôn đới lục địa khô. Câu 4. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở đâu? A. Ôn đới, nhiệt đới. B. Nhiệt đới, cận nhiệt. C.Nhiệt đới, xích đạo. D. Cận nhiệt, ôn đới. Câu 5. Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, thực vật hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc chủ yếu do nguyên nhân? A. Gió thổi mạnh. B. Nhiệt độ quá cao. C.Độ ẩm quá thấp. D. Thiếu ánh sáng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích:Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: HV sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Ở Việt Nam có những kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào? Gợi ý trả lời: - Kiểu thảm thực vật chính: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. - Nhóm đất: Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa, đất đá vôi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. Nội dung: + Vỏ địa lí. + Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_13_thuc_hanh_phan_tich_ban_d.docx