Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 16: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

docx 12 trang phuong 20/11/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 16: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 16: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 16: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
Ngày soạn: . /. /. 
Bài 16
QUY MÔ DÂN SỐ, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ 
CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI
(02 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư) và trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới tính), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa).
- So sánh các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn.
2. Năng lực 
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; khảo sát, điều tra thực tế địa phương, vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế... 
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận, dạy học dự án, seminar...
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, nêu giả thuyết/giả định, tìm lôgic trong giải quyết vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề, đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề mới và thách thức, tự học về lí thuyết và công cụ địa lí.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được các hiện tượng gia tăng dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác được Internet về các hình ảnh, số liệu và hiện tượng dân số (cơ cấu dân số vàng, già hóa dân số).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết báo cáo về tình hình dân số tại địa phương đang sinh sống.
3. Phẩm chất 
- Trách nhiệm thông qua tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Giáo viên 
- Bản đồ dân cư phân bố dân cư thế giới 
- Các kiểu tháp dân số năm 2020.
- Biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của thế giới
- Bảng số liệu tình hình dân số thế giới qua các năm
- Video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021” 
- Phiếu học tập làm việc nhóm
- Bài trình chiếu
- Băng keo trong, nam châm gắn bảng
- Tiêu chí đánh giá sản phẩm vận dụng ở nhà
- Trò chơi
Học viên
- Giấy note để làm việc cá nhân
- Bút màu để làm việc nhóm
- Sách giáo khoa và vở ghi
- Dụng cụ truy cập Internet
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3-5 phút)
Mục tiêu: 
- Làm quen với một số từ, cụm từ về dân số;
- Tạo hứng thú cho HV kết nối bài học mới.
b) Nội dung: Học viên phối hợp với nhau để đoán ra các từ khóa GV đưa ra
- Trò chơi “Đoán từ”
c) Sản phẩm:
- Các từ cần đoán được: DÂN SỐ, SINH THÔ, TỬ THÔ, TỰ NHIÊN, CƠ HỌC, GIỚI TÍNH, NHÓM TUỔI, VĂN HÓA. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ: HV được GV yêu cầu:
+ Hình thành 2 đội A và B 
+ Luật chơi: 
Mỗi đội sẽ cử một thành viên đại diện cho đội đó lên bảng (đứng trước đội mình) để nhận từ khóa và diễn tả lại bằng hành động.
Từng đội sẽ lần lượt tham gia chơi. Khi GV ra khẩu lệnh “Bắt đầu” thì người diễn tả hành động sẽ nhận từ khóa và sau đó dùng ngôn ngữ cơ thể, diễn tả làm sao để đồng đội có thể hiểu được từ khóa. 
Sau khi người đại diện diễn tả, các thành viên trong đội có đáp án sẽ hô to, rõ ràng, nếu chính xác sẽ được tính điểm. 
Đội chơi có quyền bỏ qua từ khóa khó và sau khi đoán đến từ khóa cuối cùng mà vẫn còn thời gian thì sẽ quay lại đoán tiếp tục từ khóa đã bỏ qua. 
Mỗi đội sẽ có 4 từ khóa, chơi trong một thời gian 1 phút. Đội nào có nhiều đáp án chính xác và sớm nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Thực hiện nhiệm vụ: HV làm thực hiện trò chơi trong 2 phút
- Báo cáo, thảo luận: công bố kết quả.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi, khuyến khích và tiếp lửa cho sự tham gia của HV;
+ GV kết nối các từ khóa, dẫn dắt tới bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm tình hình phát triển dân số trên thế giới
a) Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- So sánh quy mô dân số giữa các nước, nhóm nước.
b) Nội dung: HV được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Xem video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”, quan sát biểu đồ tình hình tăng dân số trên thế giới (3 phút).
- Viết nhận xét ngắn gọn bằng các từ khóa về đặc điểm và tình hình dân số trên thế giới vào giấy note (1 phút).
c) Sản phẩm: Các từ khóa về đặc điểm và tình hình dân số trên thế giới (Bùng nổ dân số, hiện nay tăng chậm, biến động khác nhau)
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HV 2 bàn quay lại/1 nhóm;
+ Nhóm HV phân công: các bạn xem và đọc từ khóa, 1 bạn note lại từ khóa ấy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Xem video và biểu đồ và note từ khóa
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Hoàn thành phần ghi bài trong 7p
1. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng. 
- Tốc độ gia tăng có sự khác nhau giữa các gia đoạn (d/c): 
 + Giữa thế kỷ XX: bùng nổ dân số (2,1%/năm)
 + Hiện nay: tăng chậm lại (1,1%/năm)
- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia
- Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét phần làm việc các nhóm và chuyển sang nhiệm vụ 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về gia tăng dân số 
a) Mục tiêu: 
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư) và trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế; 
- Phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn.
b) Nội dung: HV được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm theo kỹ thuật “Mảnh ghép”
- Nhận xét, so sánh kết quả làm việc.
c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành phiếu học tập (Phụ lục)
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 8 nhóm ngồi theo 2 cụm (cụm chẵn và cụm lẻ)
Nhóm 1,2: Gia tăng dân số tự nhiên
Nhóm 3,4: Gia tăng dân số cơ học
Nhóm 5,6: Gia tăng dân số thực tế
Nhóm 7,8: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
+ Thảo luận theo kỹ thuật “Mảnh ghép” vào PHT
NHÓM (1 ->6)
Nội dung: 
- Khái niệm:
- Ví dụ
NHÓM (7,8)
Nội dung: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
Nhân tố
Tác động
Tự nhiên sinh học
Trình độ phát triển kinh tế
Chính sách dân số
Các nhân tố khác
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Mỗi cá nhân trong mỗi cụm làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành nhóm mới trong cụm. Ghép sao cho nhóm mới có đủ thành viên của 3 nhóm tương ứng 3 nội dung.
Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.
Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1)
+ Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu có).
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Cụm trưởng photo PHT cho thành viên các nhóm về dán vào vở ghi hoặc ghi lại nội dung vào vở.
- Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét phần làm việc các nhóm và hỏi thêm: Liệt kê các hậu quả của sự gia tăng dân số.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số
a) Mục tiêu: 
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới tính), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa).
- So sánh các loại tháp dân số tiêu biểu.
b) Nội dung: HV được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Thảo luận theo nhóm cũ (8 nhóm/2 cụm)
- Nhận xét, so sánh kết quả làm việc.
c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành phiếu học tập (Phụ lục)
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giữ nguyên sơ đồ 8 nhóm/2 cụm (cụm chẵn và cụm lẻ) và thảo luận theo kỹ thuật mảnh ghép.
Nhóm 1,2: Cơ cấu dân số theo giới tính
Nhóm 3,4: Cơ cấu dân số theo tuổi
Nhóm 5,6: Cơ cấu dân số theo lao động
Nhóm 7,8: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
+ PHT các nhóm
NHÓM 
Nội dung: .................................................
- Khái niệm:
- Đặc điểm
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Mỗi cá nhân trong mỗi cụm làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành nhóm mới trong cụm. Ghép sao cho nhóm mới có đủ thành viên của 3 nhóm tương ứng 3 nội dung.
Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.
Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1)
+ Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Cụm trưởng photo PHT cho thành viên các nhóm về dán vào vở ghi hoặc ghi lại nội dung vào vở.
- Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét phần làm việc các nhóm và hỏi thêm: Giải thích hiện tượng “cơ cấu dân số vàng”
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập về dân số
b) Nội dung: Giải bài tập:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,1% và không thay đổi trong thời kì 2000 - 2023. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Việt Nam vào bảng.
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Cá nhân ghi tên vào góc trái phía trên giấy nháp 
+ Giải bài toán và báo cáo kết quả bằng trò chơi “Bão tuyết”
Thực hiện nhiệm vụ:
+ B1: HV tiến hành làm bài trong 2 phút 
 + B2: GV ra khẩu hiệu “Bão tuyết” và HV 2 dãy lớp ném bài tập vừa hoàn thành cho các bạn tham khảo.
Báo cáo, thảo luận:
GV bốc thăm HV lên đọc kết quả và đối chiếu.
Áp dụng công thức: Dn = D0 * (1+ Tg)n (1) ( Dn> D0 )
Dn: tổng số dân năm cần tính
D0 : tổng số dân năm gốc
Tg: tỉ lệ gia tăng tự nhiên
n: số năm chênh lệch giữa năm cần tính với năm gốc.
Từ công thức (1) suy ra: D0 = Dn/(1+ Tg)n
Ta có:
Năm
2000
2015
2020
2023
Dân số (triệu người)
87,3
92,2
97,34
100,6
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, động viên tinh thần HV và hướng dẫn giao việc về nhà. 
Hoạt động 4: Vận dụng (Chủ yếu hướng dẫn, giao về nhà thực hiện)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học sự gia tăng dân số để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.
b) Nội dung: HV được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ về nhà như sau: 
- Tự thỏa thuận lập nhóm HV theo xã, thực hiện điều tra sự biến động dân số tại địa phương mình sinh sống từ 5 năm trở lại đây và nguyên nhân của sự biến động đó.
- Hoàn thành bài báo cáo theo chủ đề: SỰ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ XÃ/ẤP GIAI ĐOẠN 2018-2023
c) Sản phẩm: Bài báo cáo trên khổ A4, không quá 3 trang.
d) Tổ chức thực hiện 
- GV giao nhiệm vụ cho HV như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự thực hiện.
Cấu trúc: 
+ Tên chủ đề báo cáo;
+ Nội dung:
Khái quát đặc điểm dân số xã 
Tình hình SỰ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ XÃ/ẤP GIAI ĐOẠN 2018-2023
+ Kết luận: những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp
- HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà trong 2 tuần.
- GV yêu cầu HV nộp bài làm vào thời điểm thích hợp ở buổi học tới.
- GV nhận xét vào phiếu nộp, trả lại và nhận xét cho HV vào thời điểm thích hợp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ 2
NHÓM 1,2
Nội dung: Gia tăng dân số tự nhiên
- Khái niệm:là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị: %
- Ví dụ: Ở Việt Nam năm 2020: (Theo NGTK Việt Nam, năm 2021)
+ Tỉ suất sinh thô: 16.3%0
Gia tăng dân số tự nhiên = (16.3 – 6.1)/10 =1.02% 
+ Tỉ suất tử thô: 6.1%0
NHÓM 3,4
Nội dung: Gia tăng dân số cơ học 
- Khái niệm:là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư. 
Đơn vị: %
- Ví dụ: Ở Việt Nam năm 2020: (Theo NGTK Việt Nam, năm 2020)
+ Tỉ suất xuất cư: 36.4%0Gia tăng dân số cơ học = (36.4 - 29.7)/10 = 0.67%
+ Tỉ suất nhập cư: 29.7%0
NHÓM 5,6
Nội dung: Gia tăng dân số thực tế 
- Khái niệm:là tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. 
 Đơn vị: %
- Ví dụ: Ở Việt Nam năm 2020: (Theo NGTK Việt Nam, năm 2020)
+ Gia tăng dân số tự nhiên: 1.02%Gia tăng dân số thực tế = 1.02 + 0.67 = 1.69%
+ Gia tăng dân số cơ học: 0.67%
NHÓM (7,8)
Nội dung: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
Nhân tố
Tác động
Tự nhiên sinh học
Tác động đến mức sinh và mức tử
Trình độ phát triển kinh tế
Tác động đến mức sinh và gia tăng dân số
Chính sách dân số
Tác động đến gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kỳ nhất định
Các nhân tố khác
Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, tâm lí xã hội, y tế, giáo dục,cũng tác động không nhỏ đến gia tăng dân số.
- Nhiệm vụ 3
NHÓM 1,2
Nội dung: Cơ cấu dân số theo giới tính
- Khái niệm: biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.
- Đặc điểm:
+ Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của từng nước;
+ Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
NHÓM 3,4
Nội dung: Cơ cấu dân số theo tuổi
- Khái niệm: là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Đặc điểm:
+ Căn cứ vào khoảng cách tuổi, có 2 loại:
Độ tuổi có khoảng cách đều (1 – 5 – 10 năm)
Độ tuổi có khoảng cách không đều (3 nhóm)
+ Căn cứ vào tỉ trọng dân số ở 3 nhóm tuổi có thể xác định được cơ cấu dân số già-trẻ-dân số vàng.
+ Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, ye tế, 
Thể hiện được tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển nguồn dân số (dân số già, trẻ, dân số “vàng”) và nguồn lao động;
+ Có 3 kiểu tháp tuổi: mở rộng, ổn định và thu hẹp.
NHÓM 5,6
Nội dung: Cơ cấu dân số theo lao động
- Khái niệm: là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
- Đặc điểm:
+ Nguồn lao động (những người trong độ tuổi quy định có khả năng lao động, những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành KT quốc dân) là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế;
+ Dân số hoạt động trong 3 khu vực KT (N-LN-TS, CN-XD và DV) là một tiêu chí quan trọng phản ánh trình độ phát triển KT-XH của mỗi nước.
NHÓM 7,8
Nội dung: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
- Khái niệm: thể hiện qua tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi,...
- Đặc điểm: Là thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia;
TƯ LIỆU DẠY HỌC
Các link video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
STT
THÔNG TIN
ĐIỂM
1
2
3
4
5
1
Tên bài báo cáo size 16, tên HV và số thứ tự, toàn bài size 12
2
Cấu trúc bài khoa học, gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết luận
3
Nêu được thực trạng cơ cấu dân số xã, có dẫn chứng phong phú
4
Nêu được ảnh hưởng biến động dân số đến việc phát triển KT-XH của xã
5
Đề xuất ít nhất 3 giải pháp khắc phục sự biến động dân số, có tính khả thi
6
Có trích nguồn tham khảo ngắn gọn, Có 1-2 hình ảnh nhỏ, minh họa, rõ nét, đặc trưng cho toàn bài
7
Bài dùng font Times New Roman, cách dòng 1.15; size 12, canh lề trái 2.0 cm, phải 1.5 cm. Trên 1.5 cm; Dưới 1.5cm
8
Thông tin trình bày khoa học, súc tích, thuyết phục
Đặt tên file: Ví dụ: NHOM_XA_BAO CAO BIEN DONG DS

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_16_quy_mo_dan_so_gia_tang_da.docx