Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 2: Sử dụng bản đồ

docx 8 trang phuong 20/11/2023 1110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 2: Sử dụng bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 2: Sử dụng bản đồ

Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 2: Sử dụng bản đồ
Ngày soạn: . /. /. 
BÀI 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ.
- Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng GPS và bản đồ số trong đời sống.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ	: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: 	Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình 2.1 SGK các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu 
- Bản đồ minh họa các dòng biển chính trên đại dương thế giới
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
- Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất của các châu lục năm 2019
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động 
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Đưa học viên vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học viên.
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ giao thông Việt Nam, yêu cầu HV quan sát và trả lời câu hỏi: Để thể hiện cho các đối tượng tượng địa lí trên bản đồ (các đường giao thông,sân bay, bến cảng..) người ta làm thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (pp kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ biểu đồ).
b. Nội dung
 Đọc thông tin sách giáo khoa hoàn thành phiếu học tập
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
..
c. Sản Phẩm: Bài làm của học viên
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
+ Nhóm 1: tìm hiểu phương pháp kí hiệu Kết hợp nội dung SGK và hình 2.1 hoàn thành phiếu học tập 
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Kí hiệu
+ Nhóm 2: tìm hiểu phương pháp đường chuyển động Kết hợp nội dung SGK và hình 2.2 hoàn thành phiếu học tập 
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Đường chuyển động
+ Nhóm 3: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.3 hoàn thành phiếu học tập 
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Chấm điểm
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.4 hoàn thành phiếu học tập 
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Khoanh vùng
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp bản đồ biểu đồ Kết hợp nội dung SGK và hình 2.5 hoàn thành phiếu học tập 
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Bản đồ biểu đồ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. 
Bước 3:Báo cáo kết quả
- HV trả lời câu hỏi.
- Các học viên khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học viên.
- Chuẩn kiến thức:
I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
1. Phương pháp kí hiệu
- Biểu hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, trung tâm công nghiệp,
- Kí hiệu bản đồ biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. 
- Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu: 
+ Dạng chữ; 
+ Dạng tượng hình; 
+ Dạng hình học.
2. Phương pháp đường chuyển động
- Biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế-xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, hướng động vật di cư, hướng vận tải hàng hóa, di dân,
- Màu sắc và kích thước (độ đậm, chiều rộng, chiều dài) các đường chuyển động biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm
- Biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố cơ sở chăn nuôi, Mỗi chấm tương ứng với một giá trị nhất định.
4. Phương pháp khoanh vùng
- Biểu hiện những đối tượng địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định. Ví dụ: sự phân bố các kiểu thảm thực vật, các nhóm đất, các vùng chuyên canh cây trồng, Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền mà, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.
5. Phương pháp bản đồ biểu đồ
- Biểu hiện sự phân bố của đối tượng địa lí bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ. Ví dụ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ, cơ cấu dân số các quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng,
* Ngoài ra, còn có các phương pháp biểu hiện bản đồ khác như: phương pháp nền chất lượng, phương pháp đường đẳng trị,
2.2. Tìm hiểu sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
a. Mục tiêu
-Trình bày được vấn đề sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
b. Nội dung: HV đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất.
c. Sản Phẩm: Hoàn thành câu trả lời, phiếu học tập, khái quát được nội dung kiến thức.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Dựa vào thông tin mục sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống trang 8 SGK, hãy đọc các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4) 
Bước 2: HV thực hiện nhiệm vụ
- HV trao đổi và trả lời các câu hỏi. 
Bước 3: HV báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học viên bất kì trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung 
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học viên 
- Chuẩn kiến thức:
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
- Bản đồ (Atlat) là phương tiện không thể thiếu trong học tập Địa lí. Các bước sử dụng bản đồ trong học tập gồm:
+ Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.
+ Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
- Đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất:
+ Hoang mạc lạnh.
+ Đài nguyên.
+ Rừng lá kim.
+ Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ẩm.
+ Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao.
+ Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc.
+ Xa-van, cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới, xích đạo.
2.3. Tìm hiểu một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
a. Mục tiêu
- Trình bày được một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
b. Nội dung
- Đọc thông tin trang 9SGK hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học viên
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: giao nhiệm vụ:* Câu hỏi: Đọc thông tin trong SGK và trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HV nghiên cứu sách giáo khoa trao đổi cặp đôi cùng thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HV báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học viên bất kì trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung 
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học viên 
- Chuẩn kiến thức:
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG
- GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy GPS nhận thông tin này để xác định vị trí của đối tượng trên mặt đất, được hiển thị thông qua hệ tọa độ địa lí và độ cao tuyệt đối.
- Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ số và phát triển trên môi trường internet, tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến, được tích hợp sẵn trên máy tính hoặc các thiết bị điện tử thông minh.
- Ngày nay, GPS và bản đồ số được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống. Ví dụ: xác định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất, tìm kiếm đường đi, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển các phương tiện giao thông trên bản đồ,
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố lại các kiến thức trong bài học
b. Nội dung: Dựa vào các kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
1: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
Phương pháp
Sự phân bố của đối tượng
Khả năng biểu hiện của phương pháp
Kí hiệu
Đường chuyển động
Khoanh vùng
Bản đồ-biểu đồ
2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập và đời sống?
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học viên
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học viên
- GV cho HV làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu HV/nhóm trình bày kết quả làm việc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- GV yêu câu một vài HV/nhóm trình bày câu trả lời, các HV khác quan sát, nhận xét, bổ sung. 
Bước 4:GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu
- Củng cố lại các kiến thức trong bài học
b. Nội dung: Dựa vào các kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
3: Hãy điền những phương pháp phù hợp vào bảng theo mẫu sau để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
STT
Nội dung cần biểu hiện
Phương pháp biểu hiện
1
Dòng biển nóng và dòng biển lạnh
2
Các đới khí hậu
3
Sự phân bố dân cư
4
Cơ cấu dân số
5
Sự phân bố các nhà máy điện
4: Hãy sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển từ trường về nhà em?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4:Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của HV. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_2_su_dung_ban_do.docx