Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Ngày soạn: . /. /. CHƯƠNG IX: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN Bài 20: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,THỦY SẢN (Số tiết: .) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài này, HV sẽ - Trình bày được vai trò và đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương. - Phân tích sơ đồ nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập như khai thác hình ảnh, video để trả lời câu hỏi. Biết lưu giữ thông tin, chủ động ghi chép lại những nội dung chính của bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự giác để thảo luận với HV khác về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đồng thời đánh giá, nhận xét được kết quả học tập của HV khác. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để báo cáo kết quả học tập. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được vai trò và đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. + Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. - Tìm hiểu địa lí: Phân tích sơ đồ nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu nhiệm vụ học tập - Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Giáo án, 1 số bản đồ. - Phiếu học tập. 2. Học liệu - Bút màu. - Giấy note III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (Nhóm/ Trò chơi/ 5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo kết nối, kiểm tra kiến thức tích lũy của học viên với nội dung bài học. - Khơi gợi sự hứng thú, tính tò mò để học viên học tập tích cực, sáng tạo hơn. b. Nội dung: HV tham gia trò chơi “AI NHANH HƠN” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học viên d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống: GV nêu nhiệm vụ, hãy thiết kế thực đơn 7 món ăn dành cho bữa trưa, đảm bảo đủ dinh dưỡng cho gia đình. Thực hiện nhiệm vụ: GV mời 4 HV cùng lên bảng ghi thực đơn. Báo cáo, thảo luận: : 4 HV cùng trình bày trong 1 phút. Cả lớp cổ vũ. Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ( cá nhân/ khai thác trực quan/ 10 phút) a. Mục tiêu Trình bày được vai trò của ngành nông nghiệplâm nghiệp, thủy sản. b. Nội dung: HV quan sát hình ảnh và kiến thức bản thân trình bày vai trò c. Sản phẩm NỘI DUNG 1. Vai trò: Rất quan trọng không ngành nào thay thế được: - Sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, taoh mặt hàng có giá trị xuất khẩu, đảm bảo an ninh quốc gia - Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân - Giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường. d. Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV nghiên cứu SGK, số liệu, quan sát hình ảnh để nêu vai trò của ngành nông nghiệp Thực hiện nhiệm vụ: HV đọc SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập. GV hỗ trợ, giúp đỡ Báo cáo, thảo luận: : GV gọi HV báo cáo kết quả học tập trước lớp theo vòng tròn ddeens khi hết vai trò. Các HV khác nhận xét, bổ sung kết quả Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, chốt kiến thức ghi bài. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểmngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ( Cặp đôi/ khai thác trực quan/ 10 phút) a. Mục tiêu Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành nông nghiệp lâm nghiệp, thủy sản. b. Nội dung HV thảo luận cặp đôi về đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. c. Sản phẩm NỘI DUNG 2. Đặc điểm: - Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là các sinh vật, cơ thể sống. Sản xuất được tiến hành trong không gian rộng - Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. - Có sự liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi nông sản d. Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HV thảo luận cặp đôi các nhiệm vụ sau: + Nêu các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tại sao nói sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tính mùa vụ? Làm thế nào để giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên? + Nền nông nghiệp xanh được hiểu như thế nào? +Nêu suy nghĩ của em về một số vấn đề nóng trong việc sử dụng các chất cấm trong nông nghiệp để nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi, phá rừng bừa bãi trong lâm nghiệp, dùng bom mìn, bát quái trong đánh bắt thủy sản?. Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập. GV hỗ trợ, giúp đỡ. Báo cáo, thảo luận: GV cho 2 HV xung phong báo cáo kết quả thực hành để đối chiếu. Kết luận, nhận định: GV chọn một cặp đôi HV báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các cặp đôi HV khác nhận xét, bổ sung kết quả Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Nhóm/ thảo luận, mảnh ghép, khai thác trực quan/ 13 phút) a. Mục tiêu + Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT – XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. + Khai thác bản đồ tự nhiên để thấy được ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và điều kiện KT – XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp. b. Nội dung HV nghiên cứu SGK, hình ảnh thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập c. Sản phẩm NỘI DUNG II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. d. Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 2 bàn HV, hướng dẫn HV thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hình thức mảnh ghép. Vòng chuyên gia: Mỗi nhóm chia ra thành 2 nhóm nhỏ chuyên gia, giao nhiệm vụ nghiên cứu hình ảnh, SGK để hoàn thành tìm hiểu một nội dung về cơ cấu kinh tế + Chuyên gia 1: Nông nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố tự nhiên nào? Ảnh hưởng của những nhân tố đó tới hoạt động nông nghiệp ra sao? - Khí hậu của địa phương cho phép trồng các loại cây trồng gì? +Chuyên gia 2: Nông nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố kinh tế- xã hội nào? Ảnh hưởng của những nhân tố đó tới hoạt động nông nghiệp ra sao? - Lấy ví dụ thức tế chức minh tác động của nhân tố tiến bộ khoa học kĩ thuật đến phát triển nông nghiệp ở địa phương. Vòng mảnh ghép: Các chuyên gia nghiên cứu SGK, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập lên giấy A3. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành nghiên cứu SGK, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập trên giấy A3. GV hỗ trợ, giúp đỡ Báo cáo, thảo luận: Các nhóm đổi sản phẩm đánh giá lẫn nhau. Sau đó GV chọn một nhóm được đánh giá cáo nhất lên báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các nhóm HV khác nhận xét, bổ sung kết quả. Kết luận, nhận định: GV đánh giá hoạt động của các nhóm, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm báo cáo. Sau đó GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập (Think-Pair-share-5 phút) a. Mục tiêu - Củng cố kiến thức bài học - Phát triển năng tư duy, phản biện, giao tiếp b. Nội dung: HV suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và báo cáo trước lớp về nhân tố quyết định đến sự phát triển, phân bố ngành c. Sản phẩm - Dự kiến câu trả lời của học viên. Nhân tố KT-XH quyết định vì - Dân cư - lao động: vừa là lực lượng sản xuất vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản - Sở hữu ruộng đất: con đường phát triển nông nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp. - Tiến bộ KHKT trong nông nghiệp: giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng. - Thị trường tiêu thụ: ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: Trong các nhân tố ảnh hưởng, nhân tố nào có vai trò quyết định xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của một lãnh thổ? Tại sao? GV yêu cầu HV nghiên cứu trong vòng 1 phút, sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh trong vòng 1 phút và cuối cùng chia sẻ trước lớp Thực hiện nhiệm vụ: HV nghiên cứu trong vòng 1 phút, sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh trong vòng 1 phút và cuối cùng chia sẻ trước lớp Báo cáo, thảo luận: HV trả lời câu hỏi, HV bổ sung Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, tổng kết hoạt động. Hoạt động 4: Vận dụng (Cá nhân/ Nêu vấn đề, động não/ 2 phút) a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học. b. Nội dung:HV thực hiện bài tập ở nhà theo yêu cầu. c. Sản phẩm:Nội dung trả lời cho yêu cầu được đưa ra ở mục tổ chức thực hiện. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học viên về nhà tìm hiểu đất và cây trồng chính được trồng nhiều ở địa phương em( Vai trò, giải thích vì sao trồng nhiều) Thực hiện nhiệm vụ: HV nhận nhiệm vụ học tập. - Báo cáo, kết luận: thực hiện vào tiết học tiếp theo.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_20_vai_tro_dac_diem_cac_nhan.docx