Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 29 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (02 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Phân tích được vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển của xã hội loài người. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế... - Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học hợp tác - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến ngành thương mại và tài chính ngân hàng * Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức địa lí: Giải thích được những hệ quả do con người tác động đến môi trường tự nhiên. Giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc, hệ thống hóa được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học viên và ứng xử phù hợp với môi trường sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ trung thực trong học tập, tìm hiểu kiến thức. Trách nhiệm với công việc của nhóm, của chính mình. - Lên án các hành vi phá hoại môi trường, làm thất thoát tài nguyên quốc gia, làm ảnh hưởng đến không gian sống của con người. - Có quan điểm đúng đắn về vai trò của môi trường tự nhiên đến sự phát triển của xã hội loài người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Tranh ảnh, video về vấn đề môi trường, ô nhiễm, khắc phục các sự cố môi trường như tràn dầu, thảm họa sinh thái hồ Aral Tranh ảnh, video, tư liệu về vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên Học viên Giấy note để làm việc cá nhân Bút màu để làm việc nhóm Sách giáo khoa và vở ghi Dụng cụ truy cập Internet tìm kiếm thông tin địa lí III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài dạy theo hình thức lớp học đảo ngược Hoạt động 1: Ở nhà Mục tiêu: - Tóm tắt kiến thức cơ bản về môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Trình bày ngắn gọn về vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. b) Nội dung: HV ở nhà sẽ: - Xem video GV thiết kế vắn tắt về bài học trên youtube - Trả lời các câu hỏi kiểm tra ngắn ở mức độ nhận biết và hiểu - Đọc thêm tài liệu GV cung cấp (nếu có) c) Sản phẩm: Trả lời của HV 10 câu trắc nghiệm trên form/Azota d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: ND này được giao kĩ trước khi tiết học diễn ra + HV xem video trong 10 phút + HV đọc tài liệu trong 15 phút + HV trả lời câu hỏi đánh giá trong 10 phút - Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu - Báo cáo, thảo luận: - Kết luận, nhận định: GV thống kê kết quả của HV TRÊN LỚP Hoạt động 1: Khởi động/Mở đầu PHƯƠNG ÁN 1 Mục tiêu: - Kiểm tra nhanh kiến thức HV tìm hiểu ở nhà - Tạo hứng thú học tập, kết nối kiến thức, hiểu biết của HV. b) Nội dung: HV tham gia vào trò chơi sắp xếp phân loại tài nguyên thiên nhiên: Than đá, nước, đá vôi, thủy triều, nắng, gió, rừng, cá biển, đất badan, sóng biển, địa nhiệt, quặng sắt, mangan, san hô Tài nguyên vô tận Tài nguyên có thể tái tạo Tài nguyên không thể tái tạo c) Sản phẩm: Phiếu trả lời của HV d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + Phát phiếu học tập + Yêu cầu thực hiện 2 phút - Thực hiện nhiệm vụ: + HV thực hiện nhiệm vụ + HV trả lời trên giấy note/PHT trong 2 phút - Báo cáo, thảo luận: HV nêu đáp án - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, chốt ý PHƯƠNG ÁN 2: GV sử dụng các hình ảnh đặc sắc về vấn đề ô nhiễm môi trường để tạo tình huống và dẫn dắt vào bài: - Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ảnh và hoạt động theo hình thức Think – Pair – Share + Think: Chia sẻ suy nghĩ/đánh giá hiện tượng/vấn đề (có thể cho biết hiện tượng, nguyên nhân, hậu quả) + Pair: Chia sẻ với bạn hoạt động cặp thông tin, bổ sung ý kiến + Share: Chia sẻ trước lớp vấn đề cá nhân ghi nhận - Thực hiện nhiệm vụ: + HV thực hiện nhiệm vụ + HV trả lời trên giấy note/PHT trong 2 phút - Báo cáo, thảo luận: HV chia sẻ theo cặp và chia sẻ trước lớp - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, chốt ý Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học ở nhà và tóm tắt bài học Mục tiêu: - Tóm tắt vai trò, đặc điểm và khái niệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Đánh giá kết quả làm việc ở nhà của HV qua điểm số/link trả lời form b) Nội dung: + Đánh giá kết quả + Tóm tắt kiến thức trọng tâm c) Sản phẩm: Phần ghi bài của HV, một số từ khóa/nội dung trọng tâm d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ: - Báo cáo, thảo luận: - Kết luận, nhận định: + Đánh giá kết quả ở nhà bằng biểu đồ, nhấn mạnh một số ý HV làm chưa tốt + Tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học ngắn gọn, sinh động Hoạt động 3: Đánh giá thực trạng môi trường thế giới Mục tiêu: - Phân tích được nguyên nhân gây suy giảm và biến đổi hệ sinh thái - Đề xuất giải pháp nhằm phục hồi hệ sinh thái tự nhiên b) Nội dung: - Quan sát video và ghi thông tin: (1) Ngày Môi trường thế giới: Phục hồi hệ sinh thái - YouTube - Đóng vai: Nhà tuyên truyền và bảo vệ môi trường c) Sản phẩm: Phiếu thông tin phần trả lời của HV d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu nhiệm vụ + Quan sát video và ghi nhanh thông tin liên quan, nguyên nhân suy giảm hệ sinh thái và giải pháp bảo tồn. + Lựa chọn 1 giải pháp hữu hiệu nhất, phân tích và hùng biện trong 1 phút Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ, tập luyện hùng biện. GV cử 3 HV làm giám khảo chấm điểm độc lập theo tiêu chí. Sau đó, các GK hội ý và thống nhất điểm số, phân tích. Báo cáo, thảo luận: GV tổ chức chương trình TÌM KIẾM TÀI NĂNG HÙNG BIỆN trên lớp (trang trí bảng hoặc slide nền) + Gọi ngẫu nhiên HV bằng cách rút thăm hoặc quay số đại diện 1 nhóm với công cụ trên stopwatch online + Thời gian 1 phút trình bày Tiêu chí: + Đúng giờ: 1 điểm + Giải pháp trọng tâm, phân tích sâu sắc, có minh chứng thuyết phục: 5 điểm + Diện đạt và lập luận lưu loát, tự nhiên, không phụ thuộc vào tài liệu quá 30%: 2 điểm + Ngôn ngữ cơ thể linh hoạt, tương tác bằng mắt với người nghe tích cực, tôn trọng thành viên: 2 điểm Kết luận, nhận định: HV chấm điểm và báo cáo. GV quan sát, ghi chép và nhận xét nhanh phần làm việc của HV. Hoạt động 4: Ủng hộ hay phản đối a) Mục tiêu: Đánh giá về thực trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiện nay b) Nội dung: Tranh luận về việc phát triển các nhà máy thủy điện c) Sản phẩm: Báo cáo làm việc của nhóm và kết quả tranh luận d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu nhiệm vụ + HV thể hiện quan điểm về vấn đề: Ủng hộ và không ủng hộ phát triển các nhà máy thủy điện + Chia làm 2 nhóm lớn: Nhóm ủng hộ và nhóm phản đối + Hình thức: Khăn trải bàn >> Nêu ý kiến cá nhân ra góc trong 2 phút >>> Thống nhất quan điểm trong nhóm trong 3 phút >>> Cùng phân tích và làm rõ quan điểm trong 2 phút >>> Tham gia tranh luận Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhóm. Báo cáo, thảo luận: GV tổ chức chương trình TÔI LÊN TIẾNG + Gọi ngẫu nhiên HV bằng cách rút thăm hoặc quay số đại diện 1 nhóm + Thời gian 1 phút trình bày + GV/Thư kí HV ghi nhanh thông tin lên bảng vắn tăt bằng các từ khóa Kết luận, nhận định: + GV tổng hợp nhanh ý kiến + Khen ngợi các nhóm + Yêu cầu HV nêu ý kiến dung hòa + GV chốt về phát triển bền vững, khai thác hợp lí tài nguyên-bảo vệ môi trường + GV dặn dò nhiệm vụ về nhà liên quan đến bài 40 >>> Tìm hiểu về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh >>> Em sẽ làm gì để chung tay bảo vệ ngôi nhà chung Trái Đất? >>> Nhà tuyên truyền IV. RÚT KINH NGHIỆM V. PHỤ LỤC TÓM TẮT BÀI HỌC I. MÔI TRƯỜNG 1/ Khái niệm Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên. Môi trường gồm 3 thành phần: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo 2/ Đặc điểm Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người 3/ Vai trò - Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật - Chứa đựng và cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người. - Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân hủy các chất thải do con người tạo ra - Lưu giữ và cung cấp thông tin TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1/ Khái niệm Tài nguyên thiên nhiên bao gồm toàn bộ các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người 2/ Đặc điểm Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều Đại bộ phận các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao hiện nay đều đã được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lịch sử. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định Phân loại: Dựa vào tính chất và việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 3/ Vai trò Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất. Tài nguyên thiên nhiên là một nhân tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở tạo tích luỹ vốn và phát triển ổn định. HÌNH ẢNH
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_29_moi_truong_va_tai_nguyen.docx