Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

docx 7 trang phuong 20/11/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Ngày soạn: . /. /. 
CHƯƠNG 3: KHÍ QUYỂN
BÀI 7 (2 tiết). KHÍ QUYỂN. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ.
- Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: 
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, bản đồ
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và lí giải được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về điều kiện tự nhiên của đất nước. 
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, sự khác biệt môi trường sống.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân. Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi 1:Trình bày tác động của quá trình bóc mòn đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
* Câu hỏi 2:Trình bày tác động của quá trình vận chuyển và bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1:
- Bóc mòn là quá trình các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, sóng biển, băng hà,) làm dời chuyển các sản phẩm đã bị phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu. Địa hình do bóc mòn rất đa dạng về tên gọi và hình thái tùy thuộc vào các nhân tố tác động.
- Xâm thực là quá trình bóc mòn do dòng nước tạo thành các dạng địa hình khác nhau như khe rãnh, mương xói, thung lũng sông,
- Thổi mòn (khoét mòn) là quá trình bóc mòn do gió tạo thành các dạng địa hình khác nhau như nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,
- Mài mòn là quá trình bóc mòn do sóng biển tạo thành các vách biển, hàm ếch, nền mài mòn,
- Nạo mòn là quá trình bóc mòn do băng hà tạo thành các dạng địa hình chủ yếu là mảng băng, phi-o, đá trán cừu,
* Câu hỏi 2:
- Vận chuyển:
+ Là sự tiếp nối của quá trình bóc mòn, làm vật liệu di chuyển theo các nhân tố ngoại lực. 
+ Khoảng cách (xa hay gần) và hình thức vận chuyển (lăn, nhảy cóc hoặc cuốn theo các nhân tố ngoại lực) phụ thuộc vào kích thước, khối lượng vật liệu, tốc độ di chuyển của các nhân tố ngoại lực. 
+ Vận chuyển có vai trò cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ.
- Bồi tụ: là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hóa học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thủy (do băng tan),
3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) 
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về các quyển trên Trái Đất và vai trò của khí Oxi trong khí quyển.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi và yêu cầu HV trả lời: Kể tên 5 quyển của Trái Đất? Trong 5 quyển đó, quyển nào cung cấp Oxi cho sự sống trên Trái Đất? Ngoài cung cấp Oxi, trong quyển đó còn diễn ra những hiện tượng khí tượng nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Khí quyển có vai trò quan trọng đối với muôn loài trên Trái Đất. Vậy khí quyển là gì? Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên bề mặt Trái Đất có khác nhau ở mọi nơi không?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm khí quyển
a) Mục đích:HV nêu được khái niệm khí quyển.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái niệm khí quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM KHÍ QUYỂN
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. 
- Không khí bao gồm các thành phần: khí ni-tơ (78%); khí ô-xy (21%); hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác (1%).
- Cấu tạo khí quyển gồm một số tầng: tầng đối lưu (chứa đến 80% khối lượng không khí của khí quyển, có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và sinh vật), tầng bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt và tầng ngoài cùng.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm khí quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất 
a) Mục đích:HV trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ. Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. THEO VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ
- Nhiệt lượng bức xạ mặt trời ngoài một phần trực tiếp đốt nóng không khí, còn phần lớn là do bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí, tạo nên nhiệt độ không khí.
- Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. 
- Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.
2. THEO LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt độ năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến 48oB
+ Nhiệt độ tháng 1: Càng vào sâu trong nội địa nhiệt độ càng giảm (Bret 16,9oC; Muy-nich -0,5oC; Bra-ti-xia-va -1oC và Đô-net -4,3oC).
+ Nhiệt độ tháng 7: Càng vào sâu trong nội địa nhiệt độ càng tăng lên (Bret 6,9oC; Muy-nich 17,8oC; Bra-ti-xia-va 21,3oC và Đô-net 21,7oC).
- Sự thay đổi nhiệt độ theo lục địa và đại dương
+ Do sự hấp thu và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương.
+ Mặc dù ở cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm không giống nhau giữa lục địa và đại dương. 
+ Càng vào sâu trong lụa địa, biên độ nhiệt độ càng tăng do ảnh hưởng của biển giảm.
+ Nhiệt độ không khí cũng có sự thay đổi giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển.
3. THEO ĐỊA HÌNH
- Nhiệt độ không khí tại điểm: A-6oC; B-9oC; C-12oC; D-18oC. Nguyên nhân có sự khác nhau về nhiệt độ tại các địa điểm là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm xuống 0,6oC.
- Sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình:
+ Độ cao, độ dốc, hướng sườn núi và hình thái địa hình đều có tác động đến sự thay đổi của nhiệt độ. 
+ Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt độ càng giảm. Lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.
+ Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
+ Địa hình cao, thoáng gió có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình thấp trũng, khuất gió.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
*Nhóm 1, 4: Đọc thông tin và dựa vào bảng 7, hãy trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí? 
Bảng 7. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ địa lí 
trên Trái Đất
(Đơn vị: oC)
Vĩ độ
0o
20o
30o
40o
50o
60o
70o
80o
Bán cầu Bắc
Nhiệt độ trung bình năm
24,5
25,0
20,4
14,0
5,4
-0,6
-10,4
-20,0
Biên độ nhiệt độ năm
1,8
7,4
13,3
17,7
23,8
29,0
32,2
31,0
Bán cầu Nam
Nhiệt độ trung bình năm
24,5
24,7
19,3
10,4
5,0
2,0
-10,2
-50,0
Biên độ nhiệt độ năm
1,8
5,9
7,0
4,9
4,3
11,8
19,5
28,7
*Nhóm 2, 5: Đọc thông tin và quan sát hình 7.1, hãy:
+ Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt độ năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến 48oB?
+ Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa, đại dương?
* Nhóm 3, 6: Đọc thông tin và quan sát hình 7.2, hãy:
+ So sánh nhiệt độ tại bốn địa điểm A, B, C và D. Tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ ở các địa điểm đó?
+ Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Sự thay đổi bức xạ mặt trời có tác động như thế nào đến sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí?
Gợi ý trả lời:
- Nhiệt lượng bức xạ mặt trời ngoài một phần trực tiếp đốt nóng không khí, còn phần lớn là do bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí, tạo nên nhiệt độ không khí.
- Sự thay đổi bức xạ mặt trời đã làm cho nhiệt độ trung bình năm của không khí có sự thay đổi theo vĩ độ (càng xa xích đạo nhiệt độ không khí càng giảm), theo lục địa và đại dương, theo độ cao địa hình.
 d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích:Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 2: Tại sao vào mùa hè, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
Gợi ý trả lời:
- Theo quy luật đai cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6oC). Vào mùa hè, trời nắng nóng ở các vùng đồng bằng, nhiệt độ cao nhưng các khu vực miền núi nằm ở độ cao địa hình lớn nên nhiệt độ thấp, khí hậu mát mẻ Þ Rất thích hợp nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái.
- Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương Þ Vào mùa hè, ở các vùng ven biển được điều hòa khí hậu, thời tiết mát hơn làm dịu bớt sự oi bức, nóng nực của mùa hè.
ÞVào mùa hè, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi.
 d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò: 
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới: Bài 8. Khí áp, gió và mưa.
Nội dung:
+ Khí áp.
+ Một số loại gió chính trên Trái Đất.
+ Gió địa phương.
+ Các nhận tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
+ Sự phân bố mưa trên thế giới.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_7_khi_quyen_nhiet_do_khong_k.docx