Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 9: Thực hành Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 9: Thực hành Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lí 10 (Cánh Diều) - Bài 9: Thực hành Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Ngày soạn: . /. /. BÀI 9 (1 tiết). THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm. + Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ * Năng lực chuyên biệt: - Nhận thức khoa học địa lí: + Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: > Sử dụng được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất để phân tích được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. > Xác định và lí giải được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. + Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí: + Sử dụng các công cụ địa lí: > Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat > Biết đọc và sử dụng bản đồ. > Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt, lượng mưa, cân bằng ẩm > Nhận xét và giải thích biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm; sử dụng mô hình, tranh ảnh - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. + Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước. - Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc. - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành. - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? Gợi ý trả lời: Nhân tố Ảnh hưởng Khí áp - Ở các khu áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tao thành mây và gây mưa Þ Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều. - Ở các khu áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa Þ Ở cực và chí tuyến đều là nơi có áp cao nên mưa ít. Gió - Ở những nơi có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn. - Ở những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít. Frông - Frông là mặt tiếp xúc của khai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loại và sinh ra mưa. - Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa, đó là mưa frông. - Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó là mưa dải hội tụ. Lượng mưa dải hội tụ lớn hơn rất nhiều sơ với mưa frông. Dòng biển - Những nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước. - Những nơi có dòng biển lạnh chảy qua có ít mưa vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được. Địa hình - Cùng một sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao. - Ở vùng nhiệt đới và ôn đới, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; tới một độ cao nào đó sẽ không còn mưa do độ ẩm không khí đã giảm nhiều nên ở các sườn núi cao hoặc đỉnh núi thường ít mưa. - Cùng một dãy núi, lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió. 3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của bài thực hành. c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất a) Mục đích:HV đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT - Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: Đới khí hậu Phạm vi theo giới hạn vĩ độ Cực 80-90o Cận cực 66-80o Ôn đới 40-66o Cận nhiệt 23o27’-40o Nhiệt đới 10-23o27’ Cận Xích đạo 5-10o Xích đạo 0-5o d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: * Câu hỏi: Quan sát hình 9.1, hãy kể tên các đới khí hậu chính trên Trái Đất; xác định phạm vi của từng đới theo thứ tự từ xích đạo về cực? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu a) Mục đích:HV phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để phân tích biểu đồ khí hậu. c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU Kiểu khí hậu Đặc điểm Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới lục địa Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (oC) 30 33 16 22 Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (oC) 17 23 7 -10 Biên độ nhiệt năm (oC) 13 10 9 32 Lượng mưa Tổng lượng mưa trung bình năm (mm) 1694 647 820 443 Tháng có lượng mưa lớn nhất (mm) 7 8 11, 12 7 Tháng có lượng mưa nhỏ nhất (mm) 1 11 ® 3 5 2 Chênh lệch tháng có lượng mưa lớn nhất và nhỏ nhất (mm) 330 250 50 20 Tháng mưa 100 mm 5 ® 10 7 ® 9 11 ® 12 Tháng mưa < 100 mm 11 ® 4 10 ® 6 1 ® 10 1 ® 12 d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu: * Câu hỏi: Quan sát hình 9.1, hình 9.2, hãy phân biệt một số khiểu khí hậu theo gợi ý ở phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Kiểu khí hậu Đặc điểm Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới lục địa Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (oC) Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (oC) Biên độ nhiệt năm (oC) Lượng mưa Tổng lượng mưa trung bình năm (mm) Tháng có lượng mưa lớn nhất (mm) Tháng có lượng mưa nhỏ nhất (mm) Chênh lệch tháng có lượng mưa lớn nhất và nhỏ nhất (mm) Tháng mưa 100 mm Tháng mưa < 100 mm * Nhóm 1: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) (21o01’B, 105o50’Đ). * Nhóm 2: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa (Gia-mê-na, Sat) (12oB, 21o25’Đ). * Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Bret, Pháp) (48o23’B, 4o29’T). * Nhóm 4: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (Ca-dan, Liên bang Nga) (55o47’B, 49o07’Đ). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học. b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi: Câu 1. Khu vực xích đạo có lượng mưa A. ít nhất. B.nhiều nhất. C. trung bình. D. khá nhiều. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương? A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. C.Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ. D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ. Câu 3. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A.Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. B. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. C. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. D. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. Câu 4. Vào mùa Thu- Đông ở dãy Trường Sơn nước ta, sườn có mưa nhiều là A.Trường Sơn Đông. B. Trường Sơn Tây. C. cả hai sườn đều mưa nhiều. D. không có sườn nào. Câu 5. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do A. tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn. B.bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o ít đại dương. C. không khí ở vĩ độ 20o trong, ít khí bụi hơn. D. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích:Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: HV sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Việt Nam nằm ở đới và kiểu khí hậu nào? Trình bày đặc điểm của khí hậu Việt Nam? Gợi ý trả lời: - Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Đặc điểm: + Điểm cực bắc: 23o23’B- điểm cực Nam: 8o34’B. + Nhiệt độ trung bình:> 21oC, tăng dần từ Bắc vào Nam. > Số giờ nắng đạt từ 1400-3000 giờ/năm. > Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo. + Quanh năm nước ta nhận được lượng nhiệt dồi dào. + Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á, quanh năm chịu ảnh hưởng của các khối khí chuyển động theo mùa: Gió mùa mùa đông với gió mùa đông bắc, gió mùa mùa hạ với gió mùa tây nam. > Mưa nhiều: TB từ 1500- 2000 mm/năm > Mưa phân bố không đều + Độ ẩm cao: 80% Þ Nói chung khí hậu nước ta là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. Gió và mưa thay đổi theo mùa, với hai loại gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa. Nội dung: + Khái niệm thủy quyển. + Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. + Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành. + Nước băng tuyết và nước ngầm. + Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_10_canh_dieu_bai_9_thuc_hanh_doc_ban_do_cac_d.docx