Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11+13: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11+13: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11+13: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN CHỦ ĐỀ/ Về nguyên tắc: đây là KHBD cho chủ đề BÀI HỌC: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM THÔNG DỤNG, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG BÀI 11,13: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG (Lớp 6, KHTN) Thời lượng: 02 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ghi dạng SỐ THỨ TỰ hoặc MÃ HÓA YCCĐ (STT) MÃ HÓA NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa học tự nhiên - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng (1) 1.[KHTN.1.1] - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu thông dụng (2) 2.[KHTN.1.2] - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu (3) 3.[KHTN.1.3] - Nêu được cách sử dụng của một số vạt liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững (4) 4.[KHTN.1.4] Tìm hiểu tự nhiên Tiến hành được thí nghiệm về chất. tính chất của một số vật liệu (5) 5.[KHTN.2.1] Vận dung kiến thức, kĩ năng đã học Biết lựa chọn các vật liệu an toàn (6) 6.[KHTN.3.1] NĂNG LỰC CHUNG Năng lực tự chủ và tự học Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. (7) 7.[TC.1.1] Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết, thảo luận để đề xuất các phương án phù hợp. (8) 8.[GQ.4] PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trung thực Báo cáo đúng kết quả của thí nghiệm về tính chất của chất, sự chuyển thể của chất. (9) 9.[TT.1] II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên -GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. -Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm: + Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt. + Hóa chất: nước, đường, giấm, xăng + Vật liệu : Dây cao su, đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, dây nhựa.. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động) - Nghiên cứu trước nội dung bài mới - Tìm hiểu các thí nghiệm của bài. - Chuẩn bị: Nước, khăn lau, giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Có thể ghi ở dạng số thứ tự hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Hoạt động 1. [Khởi động] (10 phút) 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] - Tạo hứng thú học tập cho học sinh. - Sự đa dạng của các vật liệu PP dạy học trực quan: mẫu vật KTDH: động não – công não, KWL Viết và hỏi đáp. Câu hỏi – đáp án. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1: Tìm hiểu Một số vật liệu thông dụng ( 15 phút) 1.[KHTN.1.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng . PP dạy học trực quan: video KTDH: KWL PP vấn đáp KTDH: động não – công não Hỏi đáp . Quan sát Câu hỏi Sp học tập phiếu đánh giá theo tiêu chí Hoạt động hình thành kiến thức 2.2: Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu ] (25 phút) 2.[KHTN.1.2] 3.[KHTN.1.3] 4.[KHTN.1.4] 5.[KHTN.2.1] 6.[KHTN.3.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu thông dụng - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu PP trực quan: sử dụng thí nghiệm trong dạy học. KTDH: chia nhóm, động não – công não. Hỏi đáp. Quan sát Rubric Hoạt động hình thành kiến thức 2.3: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững(25 phút) 4.[KHTN.1.4] 5.[KHTN.2.1] 6.[KHTN.3.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] - Nêu được cách sử dụng của một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững - Tiến hành được thí nghiệm về chất. tính chất của một số vật liệu Biết lựa chọn các vật liệu an toàn PP dạy học nhóm KTDH: chia nhóm, động não – công não. Quan sát. Viết. Rubric.Bài tập thực tiễn. Hoạt động Luyện tập - Vận dụng (20 phút) 8.[GQ.4] - Biết cách lựa chọn các vật liệu an toàn, tiết kiệm kinh phí trong cuộc sống PP dạy học giải quyết vấn đề. KTDH: động não – công não, KWL. Đánh giá qua sản phẩm học tập của HS. Bảng kiểm. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học Hoạt động 1: Khởi dộng 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh. 2. Tổ chức hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh về một số vật dụng làm từ các loại vật liệu khác nhau - YC Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng KWL K (Know): những điều em về các laoij vật liệu W (Want): những điều em muốn biết về các loại vật liệu L (Learn): những điều HS tự giải đáp/ trả lời. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs quan sát video thảo luận nhóm hoàn thiện bảng KWL * Báo cáo- Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày bảng KWL - Các nhóm theo dõi * Kết luận- Nhận định -GV nhận xét hoạt động 3. Sản phẩm - Bảng KWL 4. Dự kiến phương án đánh giá: - Phương pháp: quan sát - Công cụ : sản phẩm của nhóm - Mức 3: Trình bày đc nội dung của 3 mục K,W, L - Mức 2: Trình bày đc nội dung của 2 mục K,W - Mức 2: Trình bày đc nội dung của K Hoạt động 2: Hình thành kiến tức 2. 1: Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng 2. 1.1 Mục tiêu: 1.[KHTN.1.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] 2.1. 2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - YC hs nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình 11.1, 11.2 thảo luận nhóm trả lời câu hoie: Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết : Liệt kê các loại đồ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những vật liệu trong hình 11.1 Quan sát mẩu dây điện, phin cà phê, đồ chơi lego, dây phanh xe đạp, tủ quần áo ở hình 11.2, em hãy cho biết các sản phẩm đó được làm từ vật liệu gì? Tích dấu V để hoàn thành theo mẫu bảng 11.1 * Thực hiện nhiệm vụ - Hs nc thông tin sgk, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi * Báo cáo –thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Kết luận- nhận định - GV nhận xét hoạt động yc hs rút ra kết luận 2.1. 3. Sản phẩm: Câu trả lời câu hs: Một số loại vật liệu: thủy tinh, nhôm, gang, thép, gỗ, nhựa, đất, xi măng,... Hình 11.1a: cốc uống nước, cửa kính, lan can kính,... Hình 11.1b: nhà cửa, trường học, bệnh viện, cầu,... Hình 11.1c: bát, đĩa, lọ hoa,... Hình 11.1d: nhà cửa, đường, tường bờ rào,... Hoàn thành bảng *Tiểu kết: + Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống + Phân loại: dựa vào tính chất và mục đích sử dụng vật liệu chia thành : .-Vật liệu xây dựng - Vật liệu cơ khí - Vật liệu điện tử - Vật liệu hóa học - Vật liệu silicate - Vật liệu nano 2.1.4. Dự kiến phương án đánh giá - Phương pháp: Quan sát - Công cụ : Phiếu đánh giá theo tiêu chí Tiêu chí đánh giá Có Không Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống 2 điểm Liệt kê được các loại đồ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những vật liệu trong hình 11.1 4 điểm Hoàn thành bảng 4 điểm Tổng điểm 10 điểm 2.2. Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 2.2.1 Mục tiêu: 2.[KHTN.1.2] 3.[KHTN.1.3] 4.[KHTN.1.4] 5.[KHTN.2.1] 6.[KHTN.3.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] 2.2.2. Tổ chức hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn., 1 bảng phụ TN 4 - Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm . Thí nghiệm 1: Rót một ít giấm ăn vào các cốc thuỷ tinh lần lượt chứa các vật liệu sau: đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su, mầu đá vôi và mẩu sành. Quan sát hiện tượng xảy ra. - Quan sát thí nghiệm 2, em hãy cho biết vật liệu nào dễ cháy và vật liệu nào dẫn nhiệt (cảm nhận qua dấu hiệu kẹp sắt bị nóng khi đốt). Thí nghiệm 2: Lần lượt đốt nóng các vật liệu sau trên ngọn lửa đèn cồn (sử dụng kẹp sắt để kẹp vật liệu khi đốt): đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, miếng nhựa và mẩu sành. Chú ý khi kẹp sắt có dấu hiệu nóng thì không đốt nữa và cho vật liệu vào chậu nước tránh bị bỏng. - Quan sát hình 11.3,11.4 và 11.5, em hãy cho biết những vật liệu nào dễ bị ăn mòn, bị hoen gỉ dẫn đến hư hỏng công trình, vật dụng. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự hư hỏng đó. Đập quả bóng cao su xuống mặt đường hoặc ném vào tường sẽ xảy ra hiện tượng gì? Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay, em có nhận xét gì? Quan sát hình 11.6,11.7 và các thí nghiệm 3,4, em hãy rút ra tính chất quan trọng của cao su. Kể tên một số ứng dụng của cao su. Thí nghiệm 3: Cho một đoạn dây cao su vào cốc nước nóng, sau đó lất ra rồi cho vào cốc nước nguội. Quan sát sự thay đổi hình dạng của dây cao su. Thí nghiệm 4: Cho một viên tẩy nhỏ (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra - Tại sao vỏ dây điện thường được làm bằng nhựa hoặc cao su nhưng lõi dây điện làm bằng kim loại? Hoàn thành bảng * Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, thực hiện đến đâu ghi kết quả đến đó - GV theo dõi hướng dẫn * Báo cáo thảo luận : - HS báo cáo kết quả hoạt độngcủa nhóm, các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung * Kết luận – nhận định: - GV nhận xét hoạt động của các nhóm - YC rút ra kết luận 2. 2.3 Sản phẩm: + Thí nghiệm 1: Đinh sắt, mẩu đá vôi bị tan ra 1 phần, có dấu hiệu bị ăn mòn Miếng kính, miếng nhựa, cao su, mẩu sành không bị tan ra, không có hiện tượng gì + Thí nghiệm 2: Vật liệu dễ cháy: mẩu gỗ, miếng nhựa Vật liệu dẫn nhiệt: đinh sắt, dây đồng, mẩu nhôm, mẩu sành Những vật liệu dễ bị ăn mòn, hoen gỉ: vật liệu kim loại như sắt, kẽm,thép,... Nguyên nhân: Do kim loại là vật liệu dễ bị ăn mòn( tức bị oxy hóa trong môi trường không khí nếu kim loại kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm) Sẽ xảy ra hiện tượng quả bóng bị biến dạng Sợi dây cao su lại trở về hình dạng ban đầu của nó Tính chất quan trọng của cao su: Hình 11.6, 11.7 - tính đàn hồi; + Thí nghiệm 3 - ít biển đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, không dẫn nhiệt; + Thí nghiệm 4 - tan được trong xăng. Giải thích: - Một số ứng dụng của cao su: làm dây tập, làm các loại bóng thể thao, làm lốp xe, làm vỏ dây điện... - Vỏ làm bằng cao su hoặc nhựa vì nó là vật liệu cách điện, an toàn khi sử dụng. Còn lõi dây điện làm bằng kim loại vì kim loại dẫn điện tốt, giúp dẫn nguồn điện để sử dụng. Tiểu kết: - Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng: + Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn ddienj, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ. + Vật liệu bằng nhựa và thủy tinh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ + Vật liệu bằng cao su không dẫn diện, không dẫn nhiệt có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn. 2. 2.4. Dự kiến phương án đánh giá : - Phương pháp : Vấn đáp, quan sát - Công cụ: Rubric Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric YCCĐ Tiêu chí Mức 3 (5 điểm) Mức 2(3 điểm) Mức 1(2 điểm) ĐIỂM Thí nghiệm được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi Thiết kế thí nghiệm Thiết kế được thí nghiệm và hợp lí Thiết kế được thí nghiệm nhưng điểm chưa đầy đủ bước Chưa thiết kế được thí nghiệm. Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất từ sự chuẩn bị của giáo viên Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất đủ, sắp xếp gọn gàng. Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất đủ, nhưng để lộn xộn Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất nhưng còn thiếu. Tiến hành thí nghiệm Làm được hoàn chỉnh 4 thí nghiệm . Làm được hoàn chỉnh 3 thí nghiệm . Làm được 3-4 thí nghiệm . Báo cáo thí nghiệm Trình bày được quá trình chuyển thể của chất. Giải thích rõ quá trình chuyển thể của chất dựa trên hoạt động thí nghiệm Bản báo cáo có sự trình bày rõ ràng về dụng cụ, hóa chất sử dụng. Nhận xét của GV TỔNG ĐIỂM 2. 3. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững 2.3.1 Muc tiêu 4.[KHTN.1.4] 5.[KHTN.2.1] 6.[KHTN.3.1] 7.[TC.1.1] 8.[GQ.4] 9.[TT.1] 2.3.2 Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - YC hs nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thiện vào vở Vỏ làm bằng cao su hoặc nhựa vì nó là vật liệu cách điện, an toàn khi sử dụng. Còn lõi dây điện làm bằng kim loại vì kim loại dẫn điện tốt, giúp dẫn nguồn điện để sử dụng. Từ thực tế dùng với việc tìm hiểu thông tin qua sách báo và internet, em hãy cho biết cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả. Em hãy tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đó vật bằng cao su an toàn, hiệu quả. Những biện pháp nào được sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kìm loại? Hãy kể tên một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững Hãy cho biết ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng Vật dụng nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường: pin, máy tính, túi ni lông, ống hút làm từ bột gạo * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận trả lời các câu hỏi - GV quan sát hướng dẫn, gợi ý * Báo cáo –thảo luận - Đại diện báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ xung - Kết luận nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức 2.3.3 Sản phẩm: Vở ghi nội dung trả lời của hs: - Hạn chế sử dụng đổ nhựa để đựng nước uống, thực phẩm, thức ăn, nên thay bằng đồ thuỷ tỉnh. + Không sử dụng hộp nhựa để đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao (nước sôi, thức ăn nóng) hay sử dụng trong lò vi sóng nhằm tránh các hoá chất độc hại lây nhiễm vào thức ăn, nước uống. + Hạn chế cho trẻ em chơi đồ chơi nhựa vì chúng thường được chế tạo từ nhựa tái chế chứa nhiều hoá chất độc hại và các bột kim loại pha sơn tạo màu bắt mắt cho đồ chơi. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng....). Không để các hoá chất dính vào cao su. Không tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu làm biến chất, lão hoá cao su. - Khi sử đụng các vật liệu bằng kim loại, để tránh hoen gỉ, nên ngăn cách các vật liệu này với môi trường bằng một số biện pháp như sơn phủ bể mặt vật liệu, bôi dầu mỡ, ... - Một số vật liệu mới cho xây dựng bền vững như: gạch không nung, tấm panen đúc sẵn, cửa nhôm, cửa trượt tự động, vách nhôm kính tiết kiệm năng lượng, vách kính chống cháy, mái che kính, cửa gỗ chống cháy, hệ thống rèm ngăn lửa, năng khói,... - Ưu điểm: an toàn, hiệu quả, bảo vệ sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng, giá thành sản phẩm tiết kiệm kinh tế, thân thiện với môi trường - Vật liệu thân thiện với môi trường đó là: ống hút làm từ bột gạo Tiểu kết: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khỏe con người và tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường sẽ đame bảo sự phát triển bền vững 2.3.4. Dự kiến phương án đánh giá - Phương pháp: Vấn đáp - Công cụ: Câu hỏi 3. Luyện tập- Vận dụng 3.1 Mục tiêu: 8.[GQ.4] 3.2 Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yc hs thảo luận hoàn thành nội dung bài tập: - bài tập 1, 2 thực hiện trên lớp, bài tập 3 thực hiện theo nhóm tại nhà BÀI TẬP 1. Điền thông tin theo mẫu bảng sau: 2. Vật liệu nào dưới đây được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững: A. Gỗ tự nhiên B. Kim loại C. Gạch không nung D. Gạch chịu lửa 3. Thiết kế một tấm áp phích tuyên truyền việc sử dụng vật liệu tái chế để tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. * Thực hiện nhiệm vụ : Hs thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhómsản phẩm báo cáo tiết học sau 3. Dự kiến sản phẩm : -Áp phích tuyên truyền của các nhóm 4. Dự kiến đánh giá - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Công cụ: Sản phẩm học tập IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Một số vật liệu thông dụng 2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 3. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Phiếu học tập Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_1113.docx