Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật

docx 17 trang phuong 02/11/2023 1430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật
Mục tiêu
Về kiến thức:
Bài 27: NGUYÊN SINH VẬT
Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 5 tiết
Nêu được “Thế nào là nguyên sinh vật”?
Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện của nguyên sinh vật trong tự nhiên như: Trùng gioi, trùng giày, tảo lục đơn bào, tảo silic
Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Về năng lực:
Năng lực khoa học tự nhiên:
Quan sát hình ảnh một số nguyên sinh vật rút ra được hình dạng, đặc điểm cấu tạo và khái niệm về nguyên sinh vật.
Vẽ đẹp và chú thích đúng cấu tạo của trùng giầy, tảo lục đơn bào...
Làm bài thuyết trình powerpoint, sơ đồ cây, sơ đồ tư duy, bảng biểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết và bệnh kiết lị.
Vẽ được sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.
Viết một bài tuyên truyền bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong việc phòng chống bệnh kiết lị.
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo, Internet về nguyên nhân, con đường lây truyền và một số biện pháp phòng chống bệnh sốt rét, bệnh kiết lị thông qua hoạt động tìm hiểu về bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông qua hoạt động tìn hiểu về hình dạng và đặc điểm cấu tạo, bệnh do nguyên sinh vật gây ra .
Về phẩm chất.
Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh kiết lị
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
Thiêt bị dạy học và học liệu:
Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập 1. Video về hình ảnh nguyên sinh vật trong một giọt nước. Hình ảnh thông tin một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra như: amip ăn
não, trùng bệnh ngủ, cầu trùng... Hình ảnh một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng lỗ, tảo đơn bào, trùng roi sống kí sinh trong ruột mối
Học sinh: Bài tập về nhà Mỗi nhóm làm bài tìm hiểu:
Nội dung :
+ Nhóm 1, 2, 3 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
+ Nhóm 4, 5, 6 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh kiết lị.
Hình thức: Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, bảngvào giấy A0 hoặc bài powerpoint.
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức bài cũ.
Tạo tâm thế bước vào bài mới.
Nội dung
Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21? Sinh vật đó có đặc điểm gì?
Sản phẩm:
HS nêu được:
Cơ thể đơn bào HS đã vẽ như: Sinh vật số 1, 2, 4
Đặc điểm: Cơ thể gồm 1 tế bào.
Tổ chức thực hiện:
GV: Chiếu video, hình ảnh một giọt nước ao, hồ qua kính hiển vi điện tử.
Hỏi: Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21?
Sinh vật đó có đặc điểm gì?
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
GV nêu vấn đề: Những sinh vật đơn bào mà các em quan sát và vẽ lại đó được gọi là nguyên sinh vật. Vậy thế nào là “Nguyên sinh vật”? Chúng có đặc điểm gì? Vai trò gì trong tự nhiên và cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu “Thế nào là nguyên sinh vật?”, hình dạng và nơi sống của nguyên sinh vật.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm “Nguyên sinh vật” .
Nêu môi trường sống và hình dạng của nguyên sinh vật, cho ví dụ.
Dựa vào hình thái nhận biết một số loại nguyên sinh vật như :trùng giày, trùng biến hình
Nội dung
Quan sát hình 27.1 kết hợp với thông tin đã được học và tìm hiểu. Thảo luận nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1.
Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.
Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
Tại sao lại gọi là trùng giày, trùng biến hình?
Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, Thảo luận nhóm đôi chú thích tên cho các nguyên sinh vật quan sát trong giọt nước ao hồ.
Sản phẩm
Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành thông tin và trình bày được nội dung phiếu học tập số 1.
Học sinh nêu được:
+ Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực.
+ Nơi sống: ở nước (Trùng roi xanh, trùng giày, tảo lục đơn bào...), kí sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét), đất: Tảo (cộng sinh với nấm).
+ Hình dạng: hình cầu (tảo lục, trùn kiết lị), hình giày (trùng giày), hình thoi (trùng roi, tảo silic..), hình dạng không ổn định (Trùng biến hình).
+ Trùng giày: vì hình dạng giống chiếc giày, trùng biến hình vì không có hình dạng nhất định.
+ HS: Đặt tên cho các sinh vật quan sát được trong giọt nước như: 1.Trùng roi, 2.
Tảo đơn bào, 4. Trùng giày.
Tổ chức thực hiện:
GV chiếu hình ảnh một số nguyên sinh vật và nội dung phiếu học tập số 1. Yêu
cầu:

+ Quan sát các nguyên sinh vật và môi trường sống của chúng.
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất trong thời gian 3 phút hoàn thành thông tin phiếu học
tập số 1.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV:
+ Quan sát các nguyên sinh vật và môi trường sống của chúng.
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
Hỏi: Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.
Hỏi: Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
Hỏi: Tại sao lại gọi là trùng giày, trùng biến hình?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
HS: Ghi bài.
GV: Chiếu lại hình ảnh các sinh vật đã được đánh số trong một giọt nước quan sát ở Bài 21.
GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi chú thích tên cho các nguyên sinh vật trong thời gian 2 phút.
HS: Thảo luận nhóm đôi, thống nhất chú thích tên cho các nguyên sinh vật. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
GV mở rộng : Như vậy, nguyên sinh có 40.000 loài, chúng không chỉ đa dạng về số lượng loài mà có môi trường sống, lối sống đa dạng như: Tự do: ở nước, ở cạn; Kí sinh: Trên cơ thể người và động vật ngoài da chúng còn đa dạng cả về hình dạng và cấu tạo.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cấu tạo của nguyên sinh vật.
Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật .
Phân biệt được cơ thể đơn bào với cơ thể đa bào.
Nội dung
Cá nhân điền chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 – SGK/120.
Thảo luận nhóm chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào.
Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Phân biệt cơ thể đơn bào với cơ thể đa
bào.
Quan sát cấu tạo của một số nguyên sinh vật. Hãy cho biết những nguyên sinh vật
nào có khả năng quang hợp? Tại sao.
Sản phẩm
Cá nhân HS điền chính xác chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 – SGK/120.
Học sinh thảo luận nhóm, chú thích chính xác cấu tạo của trùng giày và tảo lục đơn bào:
1. Màng tế bào; 2. Chất tế bào; 3. Nhân; 4. Diệp lục
HS nêu được:
+ Cơ thể gồm một tế bào nhưng đảm nhiệm được đầy đủ chức năng của một cơ thể
sống.
+ Cơ thể đơn bào là cơ thể gồm 1 tế bào, cơ thể đa bào là cơ thể gồm nhiều tế bào.
+ Các nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như: Trùng roi xanh, tảo lục đơn bào, tảo silic
Tổ chức thực hiện:
GV: Chiếu nhiệm vụ yêu cầu Cá nhân điền chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 – SGK/120 trong thời gian 2 phút.
HS: Điền chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 – SGK/120.
GV: Chiếu nội dung nhiệm vụ nhóm và yêu cầu: Thảo luận, thống nhất điền chú thích cấu tạo trùng giày và tảo lục đơn bào trong thời gian 3 phút.
HS: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận, thống nhất điền chú thích cấu tạo trùng giày và tảo lục đơn bào. Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
Hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Phân biệt cơ thể đơn bào với cơ thể đa bào.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
HS: Ghi bài.
GV: Chiếu lại hình ảnh cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào, trùng roi xanh.
Hỏi: Quan sát cấu tạo của một số nguyên sinh vật. Hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Tại sao.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
HS: Ghi bài.
GV mở rộng: Cấu tạo trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.
Đặc điểm cấu tạo của chúng thích nghi với lối sống.
Hoạt động 2.3:Tìm hiểu về bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Mục tiêu:
Kể tên được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Trình bày được nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt rét, bệnh kiết lị do.
Nội dung:
Mỗi nhóm làm bài tìm hiểu với:
Nội dung :
+ Nhóm 1, 2, 3 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
+ Nhóm 4, 5, 6 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh kiết lị.
Hình thức: Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, bảngvào giấy A0 hoặc bài powerpoint.
Kể tên và nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra?
Sản phẩm
Bài tìm hiểu của các nhóm.
Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và nhận xét bài làm của nhóm bạn.
HS nêu đươc:
+ Nguyên sinh vật là nguyên nhân gây ra một số bệnh như: Bệnh sốt rét, bệnh kiết lị ở người
+ Một số biện pháp phòng tránh:
Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,
Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách
Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tổ chức thực hiện:
GV: Chiếu nhiệm vụ của các nhóm và yêu cầu:
+ Đọc nhiệm vụ.
+ Cán sự bộ môn báo cáo tình hình chuẩn bị của các nhóm.
+ Đại diện nhóm có bài làm tốt nhất lên bảng trình bày bài làm của nhóm trong thời gian 5 phút.
+ Các nhóm còn lại nhận xét bài làm của nhóm bạn bằng cách đưa ra một lời khuyên, một góp ý và một chia sẻ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
+ Đọc nhiệm vụ.
+ Cán sự bộ môn báo cáo tình hình chuẩn bị của các nhóm.
+ Đại diện nhóm có bài làm tốt nhất lên bảng trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét bài làm của nhóm bạn bằng cách đưa ra một lời khuyên, một góp ý và một chia sẻ.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hỏi: Kể tên và nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
HS: Ghi bài.
GV mở rộng:
+ Một số bệnh khác do nguyên sinh vật gây ra như: amip ăn não, trùng bệnh ngủ, cầu trùng...
+ Giới thiệu một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng lỗ, tảo đơn bào, trùng roi sống kí sinh trong ruột mối
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:
Xác định được hình dạng, cấu tạo, lối sống của nguyên sinh vật.
Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét và biện pháp phòng chống.
Nội dung:
Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền kí hiệu và các cụm từ gợi ý sao cho phù hợp
Tên nguyên sinh vật
Hình dạng
Cấu tạo từ
Nơi sống
1 tế bào
Nhiều tế bào
Trùng giày
Trùng	roi xanh
Trùng kiết lị
Trùng	biến hình
Tảo lục đơn bào
Kí hiệu hay cụm từ lựa chọn
Hình thoi
Hình giày
Không có hình dạng nhất định.
Hình cầu
X
X
Nước
Kí sinh
Bài tập 2: Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét và biện pháp phòng chống.
Sản phẩm
Hoàn thành bài tập và trình bày:
Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền các từ gợi ý sao cho phù hợp
Tên nguyên
Hình dạng
Cấu tạo từ
Lối sống
sinh vật
1 tế bào
Nhiều tế bào
Trùng giày
Hình giày
X
Tự do
Trùng xanh
roi
Hình thoi
X
Tự do
Trùng kiết lị
Không có hình dạng nhất định.
X
Kí sinh
Trùng hình
biến
Không có hình dạng nhất định.
X
Tự do
Tảo lục đơn bào
Hình cầu
X
Tự do
Kí hiệu hay cụm từ lựa chọn
Hình thoi
Hình giày
Không có hình dạng nhất định.
X
X
Tự do
Kí sinh
Hình cầu
Bài tập 2:
Bệnh kiết lị:
+ Sơ đồ truyền bệnh
Bào xác trùng kiết lị ở người bệnh theo phân ra ngoài ® Bám vào cơ thể ruồi nhặng, rau sống® vào ruột người ® Chui ra khỏi bào xác ® Bám vào thành ruột người khỏe mạnh gây bệnh.
+ Biện pháp: Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân
Bệnh sốt rét:
+ Sơ đồ con đường truyền bệnh sốt rét:
Muỗi bị nhiễm bệnh đốt người ® Người bị nhiễm virut sốt rét ® Trùng sốt rét nhân lên trong gan người ® Lây nhiễm sang các hồng cầu ® Muỗi bị nhiễm bệnh đốt người ® Muỗi truyền bệnh sốt rét cho người khỏe mạnh.
+ Biện pháp: Tiêu diệt côn trùng trung gian truyền bệnh: muỗi, bọ gậy; Vệ sinh môi trường sạch sẽ, đi ngủ mắc màn
Tổ chức thực hiện:
GV: Phát phiếu bài tập và yêu cầu:
+ Cá nhân hoàn thành bài 1 trong thời gian 3 phút.
+ Trao đổi bài với bạn bên cạnh về bài làm của mình trong thời gian 3 phút.
HS: Nhận bài tập và thục hiện yêu cầu của GV:
+ Cá nhân hoàn thành bài.
+ Trao đổi bài với bạn bên cạnh về bài làm của mình.
GV: Chiếu đáp án.
HS: Chữa bài cho bạn.
GV: Chiếu bài tập 2 và yêu cầu:
+ Đọc đề bài.
+ Phân nhiệm vụ:
Nhóm 1, 2, 3: Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh sốt rét và biện pháp phòng chống.
Nhóm 4, 5, 6: Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất và hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
+ Đọc đề bài.
+ Phân nhiệm vụ:
+ Thảo luận nhóm, thống nhất và làm bài tập 2 theo nhiệm vụ của nhóm đã được phân công. Đại diện nhóm nhanh nhất trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chiếu đáp án.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:
Vẽ cấu tạo một loại nguyên sinh vật (Trùng giầy, tảo lục đơn bào).
Tuyên truyền vận động người thân thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân để phòng chống bệnh kiết lị.
Nội dung:
Vẽ và điền chú thích cấu tạo một loại nguyên sinh vật mà em đã được học.
Khi thực hiện vệ sinh an toàn thức phẩm như: ăn chín, uống sôi, rửa các rau, quả trước khi ăn, bảo quản thực phẩm đúng cách hay rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh sẽ góp phần phòng trống bệnh kiết lị. Em hãy viết một bài tuyên truyền bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân.
Sản phẩm
- Vẽ đẹp và điền đúng chú thích cấu tạo một loại nguyên sinh vật vào vở bài tập (hoặc sổ nhật kí).
Viết và trình bày bài tuyên truyền trước bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu: Cá nhân HS vẽ và điền chú thích cấu tạo một nguyên sinh vật vào vở bài tập hoặc nhận kí học tập bộ môn trong thời gian 10 phút.
HS: Vẽ và điền chú thích cấu tạo nguyên sinh vật.
GV: Chấm vở một vài HS có bài làm nhanh nhất và nhận xét.
GV: Chiếu nhiệm vụ và yêu cầu:
+ HS đọc nhiệm vụ.
+ Cá nhân viết bài tuyên truyền trong thời gian 10 phút.
+ Trình bày bài làm trước nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
+ Đọc nhiệm vụ.
+ Cá nhân viết bài tuyên truyền.
+ Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm trình bày bài làm của mình, các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
GV: Yêu cầu đại diện 1, 2 nhóm trình bày bài làm.
HS: Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
GV: Nhận xét, cho điểm. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết và nộp lại cho GV vào tiết sau.
Mục tiêu
Kiến thức
BÀI 28: NẤM
Môn học: Khoa học tự nhiên 6 Thời gian thực hiện: tiết
Đặc điểm hình thái và sự đa dạng của nấm.
Vai trò của nấm.
Kĩ thuật trồng nấm.
Năng lực
Năng lực khoa học tự nhiên
Quan sát và vẽ được một số đại diện nấm.
Nêu được sự đa dạng của nấm. Phân biệt được nấm đơn bào, nấm đa bào; nấm đảm, nấm túi; nấm ăn được, nấm độc.
Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và thực tiễn. Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được biện pháp phòng chống bệnh do nấm.
Giải thích được một số khâu trong kĩ thuật trồng nấm.
Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ:
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ, tiến hành thí nghiệm.
+ Biết cách ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác.
+ Thảo luận và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung.
Phẩm chất:
Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong bài học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công.
Thiết bị dạy học và học liệu
Chuẩn bị của giáo viên:
Sách giáo khoa.
Tranh, hình ảnh một số loại nấm.
Mẫu vật thật: một số loại nấm phổ biến (nấm đùi gà, nấm hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ,...)
Kính lúp, khẩu trang cá nhân, găng tay, kim mũi nhọn, panh, kính đồng hồ.
Phiếu học tập.
Bài giảng powerpoint.
Giao nhiệm vụ cho HS từ tiết trước.
Chuẩn bị của học sinh:
Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học.
Vở ghi chép, SGK.
Thực hiện yêu cầu: Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Mang mẫu vật thật + chuẩn bị tranh ảnh về các loại nấm, chú thích tên và thông tin ngắn, dán vào giấy A0.
+ Nhóm 2: Mang mẫu vật thật + chuẩn bị tranh ảnh về nấm đảm và nấm túi, chú thích tên và thông tin ngắn, dán vào giấy A0.
+ Nhóm 3: Mang mẫu vật thật + chuẩn bị tranh ảnh về nấm đơn bào và nấm đa bào, chú thích tên và thông tin ngắn, dán vào giấy A0.
+ Nhóm 4: Mang mẫu vật thật + chuẩn bị tranh ảnh về nấm độc và nấm ăn được, chú thích tên và thông tin ngắn, dán vào giấy A0.
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiêu:
Khảo sát về sự hiểu biết của HS về nấm qua bảng KWL.
Nội dung:
Bảng KWL về nấm
Sản phẩm:
Nhận thức ban đầu của HS về nấm thông qua bảng KWL.
Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu KWL Hướng dẫn HS điền thông tin hiểu biết về nấm trong cột K; Mong muốn tìm hiểu nấm trong cột W. Cột L bỏ trống, điền sau khi học xong về nấm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong thời gian 2 phút.
Báo cáo kết quả: GV gọi nhanh một số HS trình bày câu trả lời, yêu cầu không lặp lại. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, tổng kết: GV nhận xét và ghi nhanh thông tin lên bảng.
GV đặt vấn đề: Trong tự nhiên, có nhiều loại nấm ăn được có giá trị dinh dưỡng cao nhưng cũng có nhiều loại nấm độc, gây bệnh, làm hỏng thực phẩm. Vậy các loại nấm đó có đặc điểm gì khác nhau?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1
Hoạt động tìm hiểu: Đặc điểm của nấm
Mục tiêu:
Giúp học sinh: Quan sát và vẽ được một số đại diện nấm.
Nội dung:
Thực hành quan sát một số loại nấm: nấm mốc, nấm sò, nấm mộc nhĩ,
Sản phẩm:
Tên và một số hình vẽ trong vở thực hành của HS về một số loại nấm.
Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS quan sát một số loại nấm: Chia lớp thành nhóm nhỏ 4 HS/ 1 nhóm.
vở.
Thực hành cá nhân: 7 phút
Bước 1: Đeo găng tay, khẩu trang cá nhân.
Bước 2: Quan sát bằng mắt thường: viết tên, mô tả hình dáng, màu sắc và vẽ lại vào
Bước 3: Quan sát nấm mốc bằng kính lúp:
+ Dùng kim mũi nhọn lấy 1 phần nấm mốc ra đĩa đồng hồ.
+ Dàn mỏng nấm mốc, dùng kính lúp cầm tay quan sát sợi nấm. Bước 4: Vẽ sợi nấm mốc mà em quan sát được.
Sau 7 phút, HS trong nhóm tiến hành trao đổi, thảo luận và chia sẻ kết quả thực
hành.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện chia nhóm , quan sát và hoàn thành yêu cầu vào vở.
Báo cáo kết quả: GV sử dụng máy chiếu đa vật thể chiếu kết quả thực hành của một số HS. Các HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, tổng kết: GV đánh giá và nhận xét:
+ quá trình thực hành của các nhóm.
+ kết quả thực hành thể hiện qua hình vẽ trong vở thực hành.
Hoạt động tìm hiểu: Sự đa dạng của nấm
Mục tiêu:
Nêu được sự đa dạng của nấm.
Phân biệt được: nấm đơn bào, nấm đa bào; nấm đảm, nấm túi; nấm ăn được và nấm độc.
Nội dung:
Quan sát hình 28.1 và 28.2/ SGK trang 125-136 và tranh ảnh đã chuẩn bị trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Hãy nhận xét về hình dạng của nấm.
Câu 2: Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm. Các loại nấm em quan sát ở hoạt động thực hành thuốc nhóm nấm đảm hay nấm túi?
Câu 3: Kể tên một số loại nấm ăn được mà em biết.
Câu 4: Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu tạo cơ thể nấm độc và các loại nấm khác.
Câu 5: Đặc điểm của nấm men có gì khác với các loại nấm khác. Từ đó hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào.
Sản phẩm:
Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS.
+ Hình dạng đa dạng: hình cầu, hình sợi,
+ Nấm đảm: có mũ nấm, mặt dưới của mũ nấm có đảm bào tử là cơ quan sinh sản (nấm rơm, nấm sò, nấm mộc nhĩ,)
+ Nấm túi: có túi bào tử chứa bào tử (nấm men, nấm mốc,)
+ Một số loại nấm ăn được: nấm rơm, nấm mộc nhĩ, nấm đùi gà, nấm hương,
+ Nấm độc: màu sắc sặc sỡ; mọc hoang dại; có đầy đủ vòng cuống và bao gốc.
+ Nấm men cấu tạo từ 1 tế bào, mắt thường khó quan sát.
Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS: (Sử dụng kĩ thuật phòng tranh)
+ Treo tranh A0 tại vị trí ngồi của nhóm.
+ Trong thời gian 5 phút: Các nhóm di chuyển lần lượt theo chiều kim đồng hồ, nghiên cứu thông tin và hoàn thành PHT cá nhân.
+ Sau đó, trong thời gian 1 phút thành viên các nhóm quay trở lại vị trí, trao đổi, đối chiếu kết quả tìm hiểu được với các bạn trong nhóm.
Câu 1: Hãy nhận xét về hình dạng của nấm.
Câu 2: Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm. Các loại nấm em quan sát ở hoạt động thực hành thuốc nhóm nấm đảm hay nấm túi?
Câu 3: Kể tên một số loại nấm ăn được mà em biết.
Câu 4: Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu tạo cơ thể nấm độc và các loại nấm khác.
Câu 5: Đặc điểm của nấm men có gì khác với các loại nấm khác. Từ đó hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào.
Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân: HS lần lượt di chuyển vị trí và trả lời câu hỏi (5 phút). Nhóm: HS thảo luận, trao đổi kết quả hoạt động tìm hiểu.
Báo cáo: GV tổ chức báo cáo kết quả theo nhóm. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Đánh giá: GV đánh giá nhận xét HS:
+ Quá trình chuẩn bị tư liệu.
+ Quá trình thực hiện tìm hiểu thông tin.
+ Quá trình báo cáo, phản biện giữa các nhóm.
Hoạt động tìm hiểu: Vai trò của nấm.
Mục tiêu:
Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và thực tiễn.
Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
Trình bày được biện pháp phòng chống bệnh do nấm.
Nội dung:
Quan sát hình 28.4, 28.5, 28.6 và đọc thông tin trang 127, 128, 129/SGK, hãy vẽ sơ đồ tuy duy với chủ đề: Vai trò của nấm.
Sản phẩm:
Sơ đồ tư duy thể hiện vai trò của nấm.
Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS/1 nhóm).
Trong 7 phút: Quan sát hình 28.4, 28.5, 28.6 và đọc thông tin trang 127, 128, 129/SGK, hãy vẽ sơ đồ tư duy với chủ đề: Vai trò của nấm trên giấy A2.
GV thông báo tiêu chí chấm SĐTD:
GV gợi ý cho HS khi vẽ sơ đồ tư duy:
+ từ khóa trung tâm
+ các nhánh lớn, nhỏ.
+ màu sắc và chiều của nhánh.
+ chiều chữ viết.
GV có thể phát phiếu SĐTD khung trống cho HS nếu HS lần đầu vẽ SĐTD.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhóm trên giấy A2.
Báo cáo: GĐ1: 4 phút.
Sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút.
02 nhóm gần nhau báo cáo chéo, mỗi nhóm được báo cáo trong 1 phút.
HS thảo luận, đánh giá nhóm bạn theo bảng tiêu chí (2 phút).
GV quan sát nhanh và gọi 2 nhóm: 1 nhóm có kết quả đánh giá tốt, 1 nhóm kết quả chưa tốt báo cáo trước lớp.
Đánh giá: GV đánh giá nhận xét HS:
GV nhận xét và đánh giá quá trình hợp tác nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Lưu ý và chữa một số lỗi sai. Căn cứ theo tiêu chí chấm mẫu cho HS.
Yêu cầu HS thảo luận và kết luận số điểm đánh giá cho nhóm bạn. GV ghi nhận điểm cho các nhóm.
Hoạt động tìm hiểu: Kĩ thuật trồng nấm
Mục tiêu:
Giải thích được một số khâu trong kĩ thuật trồng nấm.
Nội dung:
Nghiên cứu thông tin SGK trang 129 -130, trả lời câu hỏi:
Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ?
Có ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất là gần địa điểm có chăn nuôi gia sức, gia cầm”. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích.
Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
+ Bởi vì môi trường sống của nấm rơm là rơm rạ
+ Ý kiến trên sai. Bởi vì nơi trồng nấm phải là nơi thoáng mát và sạch sẽ. Sạch sẽ ở đây có nghĩa là phải xa nơi gần chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm (heo, gà vịt,...).
Những nơi này thường bẩn, không thích hợp với điều kiện sống của nấm rơm
Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: HS nghiên cứu thông tin SGK trang 129 - 130, trả lời câu hỏi:
Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ?
Có ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất là gần địa điểm có chăn nuôi gia sức, gia cầm”. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. HS trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả: GV gọi 1 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, tổng kết: GV đánh giá, nhận xét câu trả lời và ghi nhận điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với câu đáp án.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về phân loại sinh vật. Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện: Câu 1. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ
nấm men.
mốc trắng.
mốc tương.
mốc xanh.
Câu 2. Loại nấm nào dưới đây không được xếp vào nhóm nấm đảm ?
Nấm hương
Nấm mộc nhĩ
Nấm rơm
Nấm men
Câu 3. Trong số các loại nấm sau, nấm nào là nấm độc?
Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi do học sinh thực hiện.
Tổ chức thực hiện:
GV chiếu câu hỏi lên màn hình.
Hoạt động 4: Vận dụng: Làm bộ sưu tập nấm theo hướng dẫn trang 125/SGK.
Em hãy làm bộ sưu tập nấm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Quan sát và nhận dạng một số nấm, địa y qua tranh ảnh, sách giáo khoa. Bước 2: Sưu tầm tranh ảnh các loại nấm trong tự nhiên, các loại địa y mọc trên cây. Bước 3: Dán ảnh lên bìa cứng.
Bước 4: Nêu vai trò của nấm.
Bước 5: Cho mẫu vào hộp trong và trang trí theo chủ đề.
Lưu ý: Ảnh nấm nên mô tả đầy đủ các bộ phận (chân nấm, cuống nấm, mũ nấm) và dán nhãn tránh nhầm lẫn các ảnh. Có thể vẽ các loại nấm để làm bộ sưu tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_27_ng.docx