Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Môn KHTN 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Sự đa dạng của chất. - Đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Tính chất của chất. - Sự chuyển thể của chất. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nêu được sự đa dạng của chất. - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát. - Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). - Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 2.2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất, đặc điểm thể của chất, tính chất của chất, sự chuyển thể. - NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất và sự chuyển thể. - NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu Mỗi nhóm HS: + Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu, nước cất, nhiệt kế, ống thủy tinh chữ l, nút cao su. + Bộ TN tìm hiểu tính tan: 2 cốc nước, dầu ăn, muối, đũa. + Bộ TN đun nóng đường: bát sứ, đường, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN làm nóng chảy nến: bát sứ, nến, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN đun sôi và làm lạnh nước: cốc thủy tinh chứa nước, giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu chứa nước lạnh. Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt khái niệm vật thể, chất, thể và nhận thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất, tính chất của chất, đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể b) Nội dung: - HS làm phiếu để kiểm tra nhận thức ban đầu về vật thể, chất, thể. c) Sản phẩm: - HS kể tên được ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu số 1 trong 1 phút: Phiếu số 1: - Kể tên ít nhất 3 vật thể, chất, 1 thể mà em biết. - Trả lời: + Vật thể: . + Chất:. + Thể: - Sau đó chia sẻ nhóm đôi. - GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS việc phân biệt các khái niệm vật thể, chất, thể. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. b) Nội dung: HS đọc sách giáo khoa mục 1 trang 39, 40 và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS nêu được ít nhất 5 ví dụ về chất. - HS nhận biết và phân biệt được: + Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. + Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. + Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. + Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục 1 trang 39, 40 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh là gì? 2. Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. 3. Quan sát hình 9.1 và kể tên vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo có trong hình. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? 4. Kể tên ít nhất 3 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong đời sống. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? - Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 7 phút: Nhóm 4 HS. + Cá nhân HS ghi câu trả lời vào giấy A2. + Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. + Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ định trả lời. GV chuẩn hóa câu trả lời của HS. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất a) Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày được đặc điểm các thể cơ bản của chất thông qua quan sát. b) Nội dung: HS quan sát Hình 9.2 và hình 9.3 SGK trang 40 và điền vào bảng các thông tin về đặc điểm các thể của chất. c) Sản phẩm: HS trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất như sau: 1. Ở thể rắn: - Các hạt liên kết chặt chẽ. - Có hình dạng và thể tích xác định. - Rất khó bị nén. 2. Ở thể lỏng: - Các hạt liên kết lỏng lẻo. - Có hình dạng không xác định và có thể tích xác định. - Khó bị nén. 3. Ở thể khí/ hơi - Các hạt chuyển động tự do. - Có hình dạng và thể tích không xác định. - Dễ bị nén. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu cá nhân HS đọc SGK mục 2 trang 40, quan sát H9.2 và hoàn thiện bảng 9.1. - Tổ chức thảo luận và GV chuẩn xác câu trả lời. - GV cung cấp thông tin: Các chất cấu tạo từ các hạt nhỏ bé và chú thích H9.3. - Sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS để hoàn thiện bảng nhận xét sau: Thể Các hạt liên kết như thế nào? Có hình dạng xác định không? Có thể tích xác định không? Có bị nén không? Lấy 2 ví dụ về chất ở mỗi thể. Thể rắn Thể lỏng Thể khí - Đại điện nhóm trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - GV chuẩn xác câu trả lời. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất a) Mục tiêu: Giúp HS - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. b) Nội dung: - HS quan sát tranh, video để phát hiện ra các quá trình chuyển thể. - HS tiến hành thí nghiệm và nêu được khái niệm của các quá trình chuyển thể. c) Sản phẩm: - HS phát biểu được trong tự nhiên và cuộc sống, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. + Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. + Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. + Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. + Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng. d) Tổ chức thực hiện - GV chia lớp làm 4 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm quan sát H9.11; 9.12; 9.13; thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh? 2. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? 3. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh? - GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm rồi yêu cầu HS tiếp tục xem video về hành trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự chuyển thể của chất? HS trả lời cá nhân. - GV giao nhiệm vụ các nhóm thực hiện thí nghiệm 4,5 theo hướng dẫn trong SGK và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra bằng cách hoàn thiện nhận xét sau: TN4: + Đun nóng nến thì nến chuyển từ thể sang thể + Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ thể sang thể TN5: + Đun sôi nước thì tại mặt thoáng, nước chuyển từ thể sang thể và trong lòng nước xuất hiện các chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể sang thể + Dưới đáy của bình cầu xuất hiện các . chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể sang thể - GV tổ chức thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát và rút ra nhận xét. - GV thông báo các khái niệm: sự nóng chảy, sự động đặc, sự bay hơi, sự sôi, sự ngưng tụ. - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển thể, mô tả lại các quá trình chuyển thể của chất. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu tính chất của chất a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). b) Nội dung: HS quan sát, tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét về các tính chất của chất. c) Sản phẩm: HS trình bày được các tính chất của chất về: Tính chất vật lí: - Thể (rắn, lỏng, khí). - Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng. - Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác. - Tính nóng chảy, sôi của một chất. - Tính dẫn nhiệt, dẫn điện. Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới (chất bị phân hủy, chất bị đốt cháy) d) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm HS. - GV tổ chức học tập theo trạm, mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm, TG nghiên cứu ở mỗi trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại. + Trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất. Đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin trên mạng về tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. + Trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, dầu ăn. + Trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường. - Tại mỗi trạm: ngoài các đồ dùng, GV sẽ để sẵn 1 tờ hướng dẫn nghiên cứu. HS đọc hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ, ghi câu trả lời vào phiếu thu hoạch. Khi chuyển sang trạm tiếp theo, HS không mang theo tờ hướng dẫn mà chỉ cầm theo phiếu thu hoạch. - Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày kết quả ở một trạm. - GV chuẩn hóa kiến thức. Trạm 1: Các chất khác nhau có đặc điểm khác nhau. Trạm 2: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Trạm 3: Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước. Trạm 4: Đường nóng chảy, ngả màu vàng sẫm, sau đó chuyển rắn, màu đen. Trong các quá trình xảy ra thí nghiệm, có tạo thành chất mới. Tính chất vật lý thể hiện ở quá trình nóng chảy. Tính chất hóa học thể hiện ở các quá trình còn lại. - GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi: Nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất để phân biệt vật thể, chất; vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh; các thể của chất; tính chất của chất. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. b) Nội dung: HS cần trả lời các bài 1,2,3,4,5 trong SGK. Ngoài ra HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ đi, sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại? 2. Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng? c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK: Bài 1: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Lọ hoa, cốc, bát, nồi Thủy tinh c Ruột bút chì Than chì d Thuốc điều trị cảm cúm Paracetamol Bài 2: Câu Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật vô sinh Vật hữu sinh a Cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước. Nước hàng, đường sucrose. Nước hàng, đường sucrose, nước. Cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. b Lá găng rừng Nước đun sôi, đường mía, thạch gang. Nước đun sôi, đường mía, thạch găng. Lá găng rừng. c Quặng kim loại Kim loại Kim loại , quặng kim loại. d Gỗ Bàn ghế, giường tủ, nhà cửa. Bàn ghế, giường tủ, nhà cửa, gỗ. Bài 3: Từ cần điền là: thể/ trạng thái rắn, lỏng, khí tính chất chất tự nhiên/ thiên nhiên vật thể nhân tạo sự sống không có vật lí (10) vật lí Bài 4: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không xác định Dễ bị nén Khó bị nén Rất khó bị nén Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Nước khoáng Lỏng √ √ Bài 5: Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất, ta thường dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất mới Đáp án các câu hỏi bổ sung: 1. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở của ta gặp bề mặt gương lạnh hơn nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti bám vào bề mặt gương nên ta thấy gương mờ đi. Sau một thời gian, các hạt nước nhỏ đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng trở lại. 2. Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó ở thể hơi dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có bao nhiêu chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - GV lần lượt yêu cầu HS làm bài tập trong SGK và bài tập bổ sung. - Đầu tiên với mỗi bài, GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào trong vở. Sau thời gian khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền trả lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị trừ 2 điểm. Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua nhiệm vụ: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. b) Nội dung: - HS phát hiện vấn đề: Nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. - HS giải thích được hiện tượng nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. - Đề xuất được biện pháp giải quyết vần đề. - Chứng minh được tính hiệu quả của các biện pháp đó. c) Sản phẩm: - Giải thích hiện tượng: Vào những ngày trời nồm, không khí có chứa nhiều hơi nước (độ ẩm cao). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt, trơn trượt cho nền nhà. - Biện pháp giải quyết: + Đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. + Thỉnh thoảng, lau nhà bằng khăn bông khô. + Chụp ảnh minh chứng kết quả khi áp dụng biện pháp trên. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào tháng 2, 3.
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_8_su.doc