Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 5: Khái niệm văn minh
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 5: Khái niệm văn minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 5: Khái niệm văn minh
Ngày soạn.............................. Ngày dạy.............................. Bài 5: KHÁI NIỆM VĂN MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Giải thích và phân biệt được khái niệm văn hóa và văn minh - Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh thế giới trên trục thời gian - Giải thích, phân tích được cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại, văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS - Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các di sản, giá trị văn minh nhân loại. - Bồi dưỡng các phẩm chất như: Khách quan trung thực chăm chỉ có ý thức tìm tòi khám phá lịch sử II. THIẾT BỊ DẠY HỌC – HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Một số tư liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. Tiến trình dạy - học: 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp khơi gợi tính tò mò của HS. Sau đó đưa học sinh vào tìm b. Nội dung: Sản phẩm HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - HS xem hình ảnh: Các nền văn minh: Nền văn minh Maya, Nền văn minh Trung Hoa, Nền văn minh Angko, Nền văn minh Ai Cập - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi: + Nhìn vào những hình ảnh trên em liên tưởng đến nền văn minh nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thưc GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới. Theo dòng lịch sử hàng nghìn năm tiến trình văn minh thế giới được khắc ghi đậm nét bở các dấu ấn cá nhân, dân tộc hay của cả nhân loại. Những công trình kiến trúc, điêu khắc, hội họa.. của người xưa để lại phần nào phác họa được nét đặc sắc của các nền văn minh trong tiến trình lịch sử. Bài học sẽ giúp em khám phá những điều này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. 1. Khái niệm văn minh a. Mục tiêu: Giải thích và phân biệt được khái niệm văn hóa và văn minh b. Nội dung: Sản phẩm HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1 Văn hóa Văn minh Nhận diện Đặc điểm Tầm vóc Mối quan hệ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. Sản phẩm dự kiến Văn hóa Văn minh Nhận diện Các thành tựu do có loài người sáng tạo ra có giá trị vật chất lẫn tinh thần. Di sản tích lũy tri thức, tinh thần và vật chất, có khi thiên về giá trị vật chất-kĩ thuật Đặc điểm Ra đời cùng với sự xuất hiện và phát triển của xã hội loài người. Có bề dày lịch sử. Những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao. Chỉ trình độ phát triển Tầm vóc Có tính dân tộc Có tính quốc tế Mối quan hệ Văn hóa ra đời trước phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. Văn minh là quá trình tích lũy những sáng tạo của văn hóa. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển. GV chốt lại nội dung toàn bài 1. Khái niệm văn minh - Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. - Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. => Văn minh có mối liên hệ chặt chẽ với văn hóa. Hoạt động 2. Khái quát tiến trình phát triển lịch sử văn minh thế giới thời cổ trung đại. a. Mục tiêu: Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh thế giới trên trục thời gian b. Nội dung: Sản phẩm HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV cho HS xem sơ đồ tiến trình phát triển lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại và giới thiệu các nền văn minh trên thế giới: Yêu cầu HS nối cột: 1. Văn minh Ai Cập a. Sông Hoàng Hà, sông Trường Giang 2. Văn minh Ấn Độ b. Sông Nin 3. Văn minh Trung Hoa c. Sông Hằng, Sông Ấn 4. Văn minh Hy Lạp-Rôma d. Bờ biển Địa Trung Hải Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV chốt lại nội dung toàn bài 2. Khái quát tiến trình phát triển lịch sử văn minh thế giới thời cổ trung đại. - Bốn trung tâm văn minh lớn thời kỳ cổ đại ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Đặc điểm chung của các nền văn minh này là đều hình thành trên lưu vực các con sông lớn. - Thời kỳ trung đại các nền văn minh phương Đông, Ấn Độ, Trung Hoa tiếp tục phát triển. - Dù xuất hiện muộn hơn nhưng nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của nền văn minh phương Tây sau này. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi. d.Tổ chức thực hiện Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS: Tham gia trò chơi Cướp biển - GV phổ biến luật chơi: Một nhóm hải tặc đã lấy trộm đi kho báu. Để lấy lại kho báu HS sẽ phải vượt qua những câu hỏi sau: Câu 1: Cư dân sống trong thành thị chủ yếu là: A. Nông dân B. Công nhân C. Địa chủ D. Thương nhân và thợ thủ công Câu 2: Những hội chợ bắt đầu xuất hiện vào thế kỉ mấy? A.X B.XI C.XII D.XIII Câu 3: Vai trò của thành thị về mặt kinh tế là: A. Trở thành công cụ tuyên truyền cho lãnh chúa B. Văn hóa bị kìm hãm sơ với trước đó C. Nhiều sách được xuất bản D. Mở mang tri thức Câu 4: Thế kỉ XI, kinh tế lãnh địa phát triển dẫn đến nhu cầu gì? A. Trao đổi sản phẩm B. Nhu câu đất đai C. Nhu cầu mở nhiều chợ D. Nhu cầu ăn uống tăng Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trình bày Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Câu hỏi 1 2 3 4 ĐA D B A D 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng b.Nội dung: + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao d.Tổ chức thực hiện Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS: Văn minh Văn Lang-Âu Lạc, văn minh Đại Việt ở Việt nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới? Vì sao? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trình bày Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Học bài, hoàn thành các bài tập và câu hỏi trong sách giáo khoa.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_10_canh_dieu_bai_5_khai_niem_van_minh.docx