Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch Sử 10 (Cánh Diều) - Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông (Tiết 2)
Ngày soạn................... Ngày dạy................... Bài 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Trung Hoa thời cổ - Trung đại - Đánh giá được vai trò vị trí và cống hiến của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Biết cách sưu tầm khai thác và sử dụng tư liệu quy ước, tư liệu hiện vật, tranh ảnh, sơ đồ... để tìm hiểu nền văn minh văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới - Nhân ái: Trân quý những cống hiên mang tính tiên phong và bảo vệ nhưng giá trị văn hóa của nhân loại. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án theo định hướng phát triển năng lực HS - Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10 - Bảng phụ, máy trình chiếu, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài học mới theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động. a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS. Tạo tâm thế hco HS đi vào tìm hiểu bài học mới b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi: + Nhìn những hình ảnh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết gì về đất nước này? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thưc GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới. Văn minh Trung hoa cổ - trung đại là một trong những nền văn minh phát triển rực rỡ ở phương Đông. Khám phá bài học sẽ giúp em hiểu một nền văn minh hình thành cách ngày nay khoảng 5000 năm lại có thể đạt được nhiều thành quan trọng có gía trị và đóng góp to lớn đối với lịch sử văn minh thế giới. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại a. Mục tiêu: Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của nền văn minh này. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin SGK c. Sản phẩm: HS xem SGK và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Cơ sở hình thành HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ ? Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 6.2, lược đồ 6.2 và hình 6.7, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ trung đại? ? Em hãy cho biết Hoàng Hà và Trường Giang có tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại? Nhiệm vụ 2: Những thành tựu cơ bản HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Lĩnh vực Thành tựu Chữ viết Tìm hiểu nguyên nhân ra đời ý nghĩa và giá trị của thành tựu chữ viết? Vì sao nói chữ viết là thành tựu văn minh có ý nghĩa hết sức quan trọng của người Trung Quốc? Tư tưởng tôn giáo Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng và tôn giáo của văn minh Trung Hoa ? Theo em học thuyết của Khổng Tử đến nay còn giá trị không? Em chú ý đến nội dung nào trong học thuyết này? Sử học và văn học Trình bày những thành tựu tiêu biểu ý nghĩa và giá trị của văn học và sử học Trung Quốc? Thơ đường ảnh hưởng đến thơ ca Việt Nam thời kỳ trung đại như thế nào? Kiến trúc điêu khắc Nêu những công trình kiến trúc điêu khắc của nền văn minh Trung Hoa? Khoa học kỹ thuật Trình bày những thành tựu khoa học kĩ thuật tiêu biểu của văn minh Trung Hoa? Thế giới đã thừa kế những phát minh kĩ thuật nào của người Trung Quốc thời kỳ cổ-trung đại? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày và các HS khác bổ sung. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại a. Cơ sở hình thành - Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại: Nền văn minh ở khu vực Đông Nam Á hình thành ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang - Nền tảng kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiejp. - Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại là một tỏng những nền văn minh có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài nhất trên thế giới. b. Những thành tựu cơ bản Lĩnh vực Thành tựu Chữ viết - Cư dân Trung Hoa cổ đại đã sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời nhà Thương. Tư tưởng tôn giáo - Nho giáo giữ vai trò quan trọng. Đạo giáo chính thức ra đời vào cuối thế kỷ II. Phật giáo cũng rất phát triển. Sử học và văn học - Sử học đạt được nhiều thành tựu to lớn. Văn học đa dạng nhiều thể loại. Kiến trúc điêu khắc - Có nhiều công trình kiến trúc điêu khắc đặc sắc tiêu biểu là Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành Khoa học kỹ thuật - Có bốn phát minh quan trọng là kĩ thuật in, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn có vai trò to lớn trong lĩnh vực văn học và phổ biến tri thức Phục hưng và phát triển văn hóa. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức vừa tìm hiểu. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS GV tổ chức trò chơi kéo co: Các em học sinh sẽ trả lời câu hỏi để giúp đội mình kéo thắng đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng trong thời gian quy định sẽ giúp đội mình thắng 1 hiệp. Trường hợp cả hai đội không trả lời đúng sẽ coi như hòa. Hiệp đó không tính vào số hiệp thắng. Kết thúc trò chơi đội nào có số hiệp thắng nhiều hơn (tương đương với trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn) sẽ là đội chiến thắng. Câu 1: Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là dân tộc nào? Người Hoa Hạ Nguời Choang. Người Mãn Người Mông Cổ Câu 2: Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là: A. Chữ Hán B. Chữ La tinh C. Chữ giáp cốt, kim văn D. Chữ Phạn Câu 3: Thành tựu nào dưới đây KHÔNG thuộc “tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kỳ cổ trung đại A. Kĩ thuật làm giấy B. Kĩ thuật làm lịch C. Thuốc súng D. La bàn Câu 4: Tư tưởng tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Thiên Chúa giáo B. Hồi giáo C. Đạo Phật D. Nho giáo Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án A C B D 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: học sinh có thể làm bài tập ở nhà bằng phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ sách báo và internet, hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Trung Quốc thừoi cổ đại mà em ấn tượng nhất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trình bày Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Học bài, hoàn thành các bài tập và câu hỏi trong sách giáo khoa.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_10_canh_dieu_bai_6_mot_so_nen_van_minh_phuon.docx