Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (Tiết 1)
Ngày soạn............... Ngày dạy................ BÀI 12: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Nêu được những thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư - Nêu được ý nghĩa và phân tích được những tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Từ đó có thái đội đúng đắn với những thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rèn luyện các kĩ năng sưu tầm sử dụng tư liệu lịch ử để tìm hiểu về các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại + Góp phần hình thành và phát trển các năng lực tìm hiểu lịch sử nhận thức và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất: - Có thái độ trân trọng những thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử - Bồi dưỡng các phẩm chất như: Khách quan, trung thực chăm chỉ có ý thức tự tìm tòi khám phá lịch sử. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10 Phương tiện làm việc nhóm Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS, giúp HS nhận thức được đây là một sự kiện lịch sử. Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi Nhìn hình ảnh và đoán tên các dòng laptop do quốc gia nào sản xuất? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá: Giáo viên nhận xét phần trả lời của học sinh và dẫn vào bài mới Trong thời kì hiện đại, thế giới tiếp tục chứng kiến hai cuộc cách mạng công nghiệp trong đó trí tuệ con người đã làm chủ, dẫn dắt sự đổi mớ của máy móc, tác động tích cực đến phát triển thể chất và tinh thần của con người. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại, đặc biệt là Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mjang 4.0) đã tạo ra sự thay đổi toàn diện nền kinh tế thế giới và những vấn đề toàn cầu. Bài học này sẽ giúp các em phân tích rõ những nội dung đã nêu trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Nêu được những thành tựu tiêu của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba b. Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Bối cảnh lịch sử Đọc thông tin SGK, hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba? Nhiệm vụ 2: Thành tựu tiêu biểu GV chia HS làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ + Nhóm 1: Trình bày sự ra đời của máy tính + Nhóm 2: Trình bày sự ra đời và phát triển của Internet + Nhóm 3: Trình bày sự bùng nổ của công nghệ thông tin + Nhóm 4: Liệt kê công dung của các thiết bị điện tử Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. HS trả lời, nhóm khác nhận xét Bước 4. Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt nội dung. 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba 1. Bối cảnh lịch sử - Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào nửa sau thế kỷ XX, khởi đầu ở nước Mỹ, còn được gọi là cuộc cách mạng số. - Từ nữa sau thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng và vật liệu có sẵn trong tự nhiên đang cạn kiệt. Nhân loại đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số - Sự ra đời của nhiều thành tựu khoa học, phát minh.. 2. Thành tựu tiêu biểu - Máy tính - Máy tính điện tử ra đời đã dẫn đến tự động hóa trong quá trình sản xuất giải phóng sức lao động của con người. - Sự ra đời của Internet - Internet được phát minh năm 1957 bởi văn phòng Xử lí Công nghệ thông tin ARPA (Mỹ) - Năm 1969, Internet được khai thác sử dụng, từ năm 1991 Web và internet phát triển một cách nhanh chóng. - Sự bùng nổ công nghệ thông tin - Công nghệ thông tin là một nhánh ngành kỉ thuật máy tính và phần mềm để chuyển đổi, lưu giữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. - Sự ra đời của mạng kết nối không dây là một bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin. - Các thiết bị điện tử - Thiết bị điện tử là loại thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và cá mạch điện tử cho phép tự động hóa trong các quá trình công nghệ và kiểm tra sản phẩm. - Nhiều thiết bị được chế tạo, như thiết bị viễn thông, thiết bị thu thanh và truyền hình, thiết bị y tế. GV bổ sung Bối cảnh lịch sử GV bổ sung Thành tựu tiêu biểu Internet Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng. Mốc lịch sử quan trọng của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET và do đó sau gần 20 năm hoạt động, ARPANET không còn hiệu quả đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990. WWW là viết tắt của cụm từ World Wide Web hay còn hiểu là mạng lưới toàn cầu. Đây là nơi chứa thông tin, tài liệu và nguồn tài nguyên của mọi website trên toàn cầu. Người sáng lập World Wide Web: Berners - Lee Sinh ngày 9-6-1955 tại London - 1976 tốt nghiệp Oxford - 1980 làm việc cho CERN, viết “Enquire” - 1989 đề xuất dự án siêu văn bản toàn cầu gọi là “World Wide Web” - 1991 web khởi sự hoạt động trên Internet - 1993 Trường đại học Illinois tung ra phần mềm browser Mosaic - 1994 gia nhập MIT, lãnh đạo tổ hợp W3 - 1999 đến nay có khoảng 150 triệu người nối mạng Internet mỗi tuần 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm một số bài học cụ thể để củng cố, khắc sâu kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS lắng nghe ghi nhớ d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS HS tham gia trò chơi: Ai là triệu phú Câu 1: Máy tính nào được coi là cha đẻ của máy tính hiện đại. A. Apple. B. Sam Sung C. Eniac D. Lenovo Câu 2: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba: A. Những tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX B. Xu thế toàn cầu hóa C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hóa thạch D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc Câu 3: Cách mạng công nghiệp lần thứu ba khởi đầu từ nước nào? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mỹ Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệ C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ sản xuất D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 5: Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng? A. U Ga-ga-rin B. Phạm Tuân C. Bu A-đin D. Neo Am-strong Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án C D D B D 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng b. Nội dung: + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao d. Tổ chức thực hiện Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS: Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Hãy giải thích lí do lựa chọn của em. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trình bày Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_10_chan_troi_sang_tao_bai_12_cac_cuoc_cach_m.docx