Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại

docx 7 trang phuong 05/12/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại

Giáo án Lịch Sử 10 (Chân Trời Sáng Tạo) - Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại
Ngày soạn...................
Ngày dạy...................
Bài 8: VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ -TRUNG ĐẠI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. 
- Nêu được ý nghĩa của những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời kì  cổ - Trung đại
- Đánh giá được vai trò vị trí và cống hiến của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Biết cách sưu tầm khai thác và sử dụng tư liệu quy ước, tư liệu hiện vật, tranh ảnh, sơ đồ... để tìm hiểu nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới
- Nhân ái: Trân quý những cống hiên mang tính tiên phong và bảo vệ nhưng giá trị văn hóa của nhân loại.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực HS
- Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10
- Bảng phụ, máy trình chiếu, 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài học mới theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước. 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động khởi động.
a. Mục tiêu:  Khơi gợi sự chú ý của HS. Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn những hình ảnh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết gì về đất nước này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.	
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thưc
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Hằng năm cứ đến mùa tuyết tan, nước từ dãy núi Hi-ma-lay-a theo sông Ấn và sông Hằng đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở Bắc Ấn, Trên lưu vực các con sông này, văn minh Ấn Độ hình thành phát triển và lan tỏa đến nhiều nơi trên thế giới, trong đó có khu vực Đông Nam Á. Chúng ta cùng khám phá các vấn đề trên qua bài học hôm nay.  
    2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:  Cơ sở hình thành
a. Mục tiêu: Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại. Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của nền văn minh này.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin SGK
c. Sản phẩm: HS xem SGK và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV chia HS thành 4 đọc thông tin SGK hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của nền văn minh Ấn Độ cổ-trung đại? (thuận lợi và khó khăn)
+ Nhóm 2: Theo em, điều gì làm nên sự phong phú, đa dạng về tộc người ở Ấn Độ cổ -trung đại
+ Nhóm 3: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ-trung đại?
+ Nhóm 4: Trình bày chính trị -xã hội của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại? (chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia trên cơ sở nào?) 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.  GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày và các HS khác bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên
- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hóa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có sông Ấn và sông Hằng tạo nên những vùng đồng bằng rộng lớn.
2. Dân cư
- Cư dân bản địa của Ấn Độ cổ đại sinh sống trên lưu vực sông Ấn.
- Chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và người A-ri-a ở miền Bắc. Sau này có thêm người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập tạo nên sự đa dạng về tộc người.
3. Tình hình kinh tế
- Kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dần xuất hiện và từng bước phát triển.
4. Chính trị xã hội
- Vào khoảng thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ đã hình thành nhà nước. Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến được xác lập.
- Chế độ đẳng cấp Vác-ma với 4 đẳng cấp chính: Bra-ma, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-dra.
Hoạt động 2:  Thành tựu văn minh tiêu biểu
HS thảo luận nhóm  thực hiện nhiệm vụ
Lĩnh vực
Thành tựu
Chữ viết văn học
Nhóm 1
Tôn giáo triết học
Nhóm 2
Nghệ thuật
Nhóm 3
Khoa học kĩ thuật
Nhóm 4
HS trả lời cá nhân: 
? Quan sát hình ảnh dưới đây, hãy cho biết việc người Ấn Độ sáng tạo ra các chữ số có ý nghĩa như thế nào? Vì sao việc sáng tạo ra chữ số 0 lại được xem là quan trọng nhất?
? Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nến văn minh Ấn Độ cổ đại? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.  GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày và các HS khác bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
Lĩnh vực
Thành tựu
Chữ viết văn học
- Cư dân Ấn Độ sớm tạo ra chữ viết điển hình như chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn)
- Văn học Ấn Độ đặc sắc phản ánh đời sống tinh thần phong phú.
Tôn giáo triết học
- Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn như Bà La Môn, Hin-du giáo, Phật giáo
- Triết học Ấn Độ đề cập đến nhiều vấn đề về: vũ trụ, nhân sinh..
Nghệ thuật
- Văn minh Ấn Độ có nền nghệ thuật phong phú, đặc sắc, mang đậm yế tố tôn giáo.
Khoa học kĩ thuật
- Đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: Thiên văn học, toán học, vật lí, hóa học, y học.
GV bổ sung
Ấn Độ giáo
Xuất xứ: Ấn Độ
Thời gian ra đời: Thế kỷ 6 trước Công Nguyên
Người sáng lập: Đức Phật Thích Ca lịch sử (xuất thân từ Thái tử Tất-Đạt-Đa Cồ-Đàm (Siddhattha Gotama) của vương quốc dòng họ Thích Ca (Sakya).
Chủ thuyết: Tránh làm những điều ác,  Làm  những điều thiện, Tu dưỡng Tâm trong  sạch  (kinh Pháp Cú).
Loại tôn giáo: Phổ biến, mở rộng, được truyền bá qua nhiều nước trên thế giới; thuộc về vô-thần, không chủ trương hữu thần, không công nhận có đấng sáng tạo hay thượng đế quyết định số mạng con người; chủ trương về lý nhân-quả.
Những nhánh phái chính: Phật giáo Nguyên thủy (Theravada) và Đại Thừa (Mahayana).
Kinh Vệ-Đà
Kinh Vệ-đà, hay Phệ-đà (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: Veda) xem như là cỗi gốc của giới Bà La Môn và là suối nguồn của nền văn minh Ấn Độ. Véda có nghĩa là "tri thức". Trong kinh có những bản tụng ca để ca ngợi các vị thần, như thần lửa, thần núi, thần sông... Phần lớn ca tụng những vẻ đẹp huy hoàng, tưng bừng và mầu nhiệm của cuộc sống trong vũ trụ.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức vừa tìm hiểu.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS 
GV tổ chức trò chơi giải ô chữ  
Câu 1: Đất nước được xem là tặng phẩm của sông Nin? (5 chữ cái)
Câu 2: Con sông linh thiêng của người Ấn Độ? (8 chữ cái)
Câu 3: Dãy núi chia đội Ấn Độ thành hai miền Nam Bắc? (7 chữ cái)
Câu 4: Di sản văn hóa thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay? (9 chữ cái)
Câu 5: Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo? (7 chữ cái)
Câu 6:  Dòng sông là trái tim của Ai Cập? (4 chữ cái)
Câu 7: Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ ra đời từ thiên niên ki I TCN? (7 chữ cái) 
Câu 8: Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ? (7 chữ cái)
 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:	
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4:  GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Câu 1: Ai Cập
Câu 2: Sông Hằng
Câu 3: Vindhya
Câu 4: Kim tự tháp
Câu 5: Đẳng cấp
Câu 6:  Nile
Câu 7: Balamon
Câu 8: Số không
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: học sinh có thể làm bài tập ở nhà bằng phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS:  Thực hiện dự án” Hành trình kết nối di sản”. Em hãy lựa chọn một di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ và trình bày những giá trị đặc sắc của di sản đó.
 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: HS trình bày	
Bước 4:  GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Học bài, hoàn thành các bài tập và câu hỏi trong sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_10_chan_troi_sang_tao_bai_8_van_minh_an_do_c.docx