Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Nói và nghe "Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau"

docx 19 trang phuong 12/11/2023 1420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Nói và nghe "Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Nói và nghe "Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Nói và nghe "Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau"
Ngày soạn:./../ Ngày dạy:./../..
NÓI VÀ NGHE
TIẾT: THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó.
Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày.
Năng lực riêng biệt
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập thuyết trình về một địa chỉ văn hóa.
Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.
Phẩm chất:
HS biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Thảo luận về một vấn đề có ý kiến khác nhau.
Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ
Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời: Trong lớp, Em cùng các bạn đã từng thảo luận về một vấn đề nào mà có nhiều ý kiến trái chiều chưa? Khi đó, các em đã giải quyết vấn đề như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe GV nêu yêu cầu và trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, khen ngợi các HS đã chia sẻ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Các vấn đề trong cuộc sống luôn tồn tại những quan điểm trái chiều hoặc khác biệt. Khi thảo luận về một vấn đề có nhiều ý kiến khác nhau, bạn cần bảo vệ quan điểm của mình nếu hợp lí, nhưng cũng cần tôn trọng những ý kiến khác biệt.. Bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập phần nói và nghe về Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau
Mục tiêu: Nắm được yêu cầu khi trình bày thảo luận về kiểu bài Thảo luận về một vấn đề có ý kiến khác nhau.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS trả lời các yêu cầu khi thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung trong SGK (trang 146) và cho biết:
+ Mục đích của việc thảo luận về một vấn đề có ý kiến khác nhau là gì?
+ Hãy nêu một số ví dụ về các vấn đề cần thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe câu hỏi, thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận hoạt động và thảo luận
1. Yêu cầu đối khi Thảo luận về một vấn đề có ý kiến khác nhau
- Mục tiêu của buổi thảo luận là cùng nhau tìm ra tiếng nói chung và giải pháp hợp lí cho vấn đề đang bàn.
GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
Gv nêu ví dụ có nhiều đề tài có thể lựa chọn để thảo luận như:
+ Nên ứng xử như thế nào trong môi trường học đường?
+ Có người quan niệm không nên lạm dụng kháng sinh, nhưng nhiều người lại cho rằng: khi ốm đau, tốt nhất là dùng kháng sinh cho nhanh khỏi bệnh. Em hãy trình bày ý kiến của mình về hai quan niệm trên.
+ Có ý kiến cho rằng nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích “Thị Mầu lên chùa” ("Quan Âm Thị Kính”) là người lẳng lơ, xấu tính. Ý kiến khác lại khẳng định Thị Mầu là người dám sống thực với mình, đáng thương hơn đáng trách.
Trình bày ý kiến của em về vấn đề này.
Hoạt động 2: Chuẩn bị bài nói
Mục tiêu: HS nắm được cách xây dựng bài nói đạt yêu cầu.
Ý kiến của tôi
Lí do
Dẫn chứng từ thực tế hoặc sách báo
Ứng	xử
với thầy cô
Ứng	xử
với bạn bè
Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài nói.
Sản phẩm học tập: Bài nói đã được chuẩn bị trước ở nhà.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS chọn vấn đề thảo luận trong SGK hoặc tự đề xuất vấn đề để thảo luận theo nhóm (6-8 thành viên).
GV yêu cầu HS đọc các bước và vẽ sơ đồ để nắm được các bước trong buổi thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu, xem lại bài nói. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
2. Các bước thực hiện bài thảo luận
Bài tập: Theo bạn, học sinh cần ứng xử như thế nào trong môi trường học đường? Hãy tổ chức một buổi thảo luận trên lớp, nhằm thống nhất những quy định để đưa vào bản nội quy về văn hóa ứng trong lớp học.
Bước 1: Chuẩn bị
Xác định mục đích, thời gian thảo luận.
Chuẩn bị bảng biểu để nêu ý kiến của cá nhân:
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, hướng dẫn chuẩn bị bài nói theo dàn ý.
Về	sử
dụng cơ sở vật chất
Bước 2: Thảo luận
- Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng, điều khiển sao cho tất cả các thành viên đều trình bày ý kiến của mình. Thư kí ghi
Thứ tự
trình bày
Ý kiến
trình bày
Các ý kiến
phản hồi
Bạn 
Bạn.
Bạn 
chép lại theo bảng:
- Mỗi thành viên lắng nghe, ghi chép ý kiến của các bạn và chuẩn bị phản hồi theo bảng:
Vấn dề đồng tình
Vấn đề chưa đồng tình
Vấn đề bạn trả lời tôi
Ý
kiến của tôi sau khi nghe
Bạn
Bạn
Bạn...
Bước 3: Đánh giá
Tự đánh giá phần trình bày của mình và cách mình trao đổi với các thành viên khác trong nhóm.
Đánh giá phần trình bày của các thành viên khác trong nhóm và cách họ trao đối với bạn cũng như với các thành viên còn
lại.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Nắm được các kĩ năng khi trình bày bài nói và kĩ năng ghi chép ý kiến của bạn.
Nội dung: HS thảo luận, trình bày trong nhóm và trước lớp
Sản phẩm học tập: Bài trình bày và phiếu ghi chép của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cử HS điều khiển buổi thảo luận.
GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận trong nhóm. Các thành viên còn lại tiến hành lắng nghe, ghi chép ý kiến của bạn và chuẩn bị
phản hồi.
3. Thảo luận vấn đề
- Thảo luận trong nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe nhiệm vụ, tiến hành thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è
Ghi lên bảng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa phần trình bày và phần ghi chép của bản thân.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bảng kiểm kĩ năng thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau.
Sản phẩm học tập: Bảng kiểm hoàn thành của HS.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS sử dụng bảng kiểm và đánh giá:
Em hãy tự đánh giá phần trình bày của mình và cách mình trao đổi với các thành viên khác trong nhóm.
Em hãy đánh giá phần trình bày của các thành viên khác trong nhóm và cách họ trao đối với bạn cũng như với các thành viên còn lại.
Bàng kiểm kĩ năng thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau
Các nội dung cần đánh giá	Đạt	Chưa đạt
Khi trình
bày
Khi trả lời phản hồi
Khi tham gia thảo luận
Phần trình bày rõ ràng, có lập luận thuyết phục, có dẫn
chứng đầy đủ.
Cách nói rõ ràng, mạch lạc. Đảm bảo thời gian quy định.
Có thái độ chừng mực khi tiếp nhận các ý kiến trái chiều từ các thành viên còn lại trong nhóm.
Có lập luận rõ ràng, thuyết phục khi phản hồi các ý kiến trái chiều.
Chú ý lắng nghe và ghi chép các ý kiến khác của các thành viên còn lại trong nhóm.
Có ý kiến phản hồi và trao đổi nghiêm túc với các thành viên còn lại trong nhóm.
Có ngôn ngữ trao đổi khách quan, trung tính, không công kích cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu và thực hiện điền vào bảng kiểm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Hs hoàn thành và nộp lại bảng kiểm cho nhóm trưởng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi các nhóm có tinh thần làm việc tốt.
Hướng dẫn về nhà
GV dặn dò HS soạn bài: Ôn tập
Ngày soạn: // Ngày dạy: //
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

TIẾT ...: ÔN TẬP
Nắm được chủ đề và đặc điểm thể loại của các văn bản chèo/tuồng đã học.
Nắm được các phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản và tác dụng của chúng.
Hiểu được quy trình viết của bản nội quy hoặc bản hướng dẫn ở nơi công cộng.
Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
Năng lực nói và nghe.
Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của GV
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 5. Những di sản văn hóa.
Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các văn bản đã học ở Bài 5. Những di sản văn hóa.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nêu tên các văn bản đã học ở Bài 5. Những di sản văn hóa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận và hoạt động
GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, chốt: Những văn bản đã học ở Bài 5. Những di sản văn hóa là: Thị Mầu lên chùa, Huyện Trìa xử án, Đàn ghi-ta phím lõm, Xã trưởng – Mẹ Đốp; Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến.
GV dẫn vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những văn bản và kiến thức đã được học trong Bài 5. Những di sản văn hóa.
HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 5. Những di sản văn hóa.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến phần Ôn tập của Bài 5. Những di sản văn hóa.
Văn bản
Xung đột chính
Đặc điểm ngôn ngữ
Diễn biến tâm lí NV
Đặc điểm tính cách NV
TM	lên
chùa
Xã trưởng
–	Mẹ
Đốp
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về Bài 5. Những di sản văn hóa.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1,
GV phân công nhiệm vụ, yêu cầu HS chia 4 nhóm và bốc thăm phần thảo luận, 2 nhóm sẽ cùng thảo luận 1 phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
BT 1.
Văn bản
Mâu
Đặc
Cách	thể
Cảm
thuẫn,
điểm
hiện	tình
hứng
xung đột
tính
cảm,	cảm
chủ
chính
cách
xúc của t/g
đạo
NV
Huyện
Trìa xử
án
Huyện
Trìa, Đề
Hầu,
Thầy
Nghêu
mắc lỡm
Thị Hến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT theo phân công nhóm, HS nghe yêu cầu
và hướng dẫn của GV, sau đó kẻ phiếu học tập và hoàn
thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày bài làm
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
PHT SỐ 1
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân
vật
Diễn biến tâm lí nhân
vật
Đặc điểm tính cách
nhân vật
1. Thị
Thị	Mầu	><	Thị
Thị Mầu:
Tâm lí của
Thị Mầu: khao
Mầu
Kính
táo	tợn,	nồng
Thị Mầu: ngạc
khát tình yêu
lên
Thị Mấu: khát vọng
nhiệt, lẳng lơ.
nhiên,	mê
đến	lộ	liễu,
chùa
tình yêu nồng nhiệt
Thị Kính: đoan
đắm, liều lĩnh.
lẳng lơ
dành cho chú tiểu.
chính, kín đáo
Tâm lí của
Thị	Kính:
Thị Kính	>< Thị
Thị Kính:
đoan chính, số
Kính: không thể đáp
Sợ sệt, bất an.
phận éo le.
nhận tình cảm của
Thị Mầu vì vừa là
phận	gái	giả	trai,
vừa là người nương
mình chốn tu hành.
2. Xã
Mẹ	Đốp	><	Xã
Mẹ	Đôp:	lém
Mẹ	Đốp:	tự
Mẹ Đốp:
trưởng
trưởng
lỉnh, hài hước,
tin,	làm	chủ
Người	bình
– mẹ
Mẹ Đốp: hiện thân
sắc sảo
tình huống.
dân hoạt bát,
Đốp
cho	người	dân	bị
Xã trưởng: ỡm
Lí trưởng: ngờ
thông minh,...
xem	là	hèn	kém
ờ, vừa lọc lõi
vực,	bị động
Xã	trưởng:
nhưng ứng đáp hoạt
vừa ngớ ngẩn.
trước	tình
cửa quyền háo
bát, thông minh
huống.
sắc,...
>< Xã trưởng: hiện
thân những kẻ cai trị
ở làng xã hách dịch bày đặt những thứ lệ làng "xôi thịt" nhiêu khê.
PHT SỐ 2
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong
cốt truyện
Đặc điểm, tính cách của các nhân vật
Cách thể hiện tính cảm,
cảm xúc của
tác giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
Huyện Trìa trong vai trò quan toà >< Huyện Trìa gã đàn ông háo sắc;
Những kẻ đại diện cho huyện đường	><
những người liên can đến vụ trộm.
Huyện Trìa: hiện thân cho nhiều thói xấu của quan lại, xử án bất minh, thiên vị bất chấp công lí.
Thị Hến: là tòng phạm, ỷ vào nhan sắc ăn nói đong đưa,...
Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém; hành động, lời thoại (đối
thoại, độc
thoại, bàng
thoại) của nhân vật.
Phê phán thói xấu và lối xử kiện mờ ám của quan lại chốn huyện đường.
2.Huyện
Thói	háo	sắc
- Thấy	Nghêu:
Thể hiện qua
Vạch trần thói
Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu
của Huyện Trìa, Để Hầu, Thầy Nghêu
>< Thị Hến và cạm bẫy do Thị bày ra.
kẻ đội lốt tu hành; háo sắc;
Đề Hầu: vì háo sắc sẵn sàng phản thầy.
Huyện Trìa: háo sắc và sợ vợ,...
cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém; hành động, lời đối thoại của
nhân vật.
háo sắc, dại gái, xấu xa, bỉ ổi của hạng quan lại, đề lại, kẻ đội lốt thầy tu - những kẻ mắc lỡm.
Nhiệm vụ 2: BT 2, 3
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3 trước lớp.
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học phần Viết bản nội quy và hướng dẫn ở nơi công cộng và trả lời vào vở bài tập số 2:
+ Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào? Vì sao?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập số 3: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa việc viết một văn bản nội quy và viết một bản hướng dẫn ở nơi công cộng.
BT 2.
Cần lưu ý những điểm sau:
Xác định được đối tượng mà bản thân muốn hướng đến.
Lí do viết.
Trình bày phải hợp lí, dễ nhìn.
Có thông tin liên hệ rõ ràng.
=> Đây là những điểm cần thiết để đảm bảo người đọc rõ ràng tìm thấy thông tin cần thiết.
BT 3.
Đặc điểm, yêu
cầu
Bản nội quy
Bản hướng dẫn
nơi công cộng
Đặc điểm
Yêu cầu đối với
kiểu bài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc BT theo phân công nhóm, HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó kẻ phiếu học tập và hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện các nhóm HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Đặc điểm,
yêu cầu
Bản nội quy
Bản hướng dẫn nơi công cộng
Đặc điểm
Là một dạng VB thông tin, do cơ quan quản lí địa điểm công cộng ban hành, trình bày những quy định, quy tắc xử sự mà mọi người cần tuân thủ khi đến một cơ quan, tổ chức hoặc địa điểm công cộng nào đó, nhằm đảm bảo trật tự
và an ninh cho cộng đồng.
Là một dạng VB thông tin hướng dẫn quy cách và quy trình thực hiện một hoạt động, nhằm đảm bảo các yêu cầu về trật tự, y tế, văn hoá, an ninh, đồng thời bảo đàm tính hiệu quà, an toàn cho mọi người tham gia hoạt động.
Yêu	cầu
Trình bày đầy đủ các
Nêu tên bản hướng dẫn ở nơi công
đối	với kiểu bài
quy định, quy tắc cần tuân thủ.
Ghi rõ tên cơ quan quản lí địa điểm công cộng.
Mỗi quy định, quy tắc trong bản nội quy phải được diễn đạt thành một câu hay một đoạn và được đánh dấu bằng kí hiệu (chữ số hoặc kí hiệu khác) phù hợp.
cộng rô ràng, chính xác.
Quy cách thực hiện hoạt động được cụ thể hoá/ sơ đổ hoá thành các công đoạn, thao tác hay các chi tiết, kí hiệu trong hình vẽ,... dễ hiểu, dễ thực hiện.
Trình bày rõ ràng, thường kết hợp các màu sắc, kết hợp lời văn với hình ảnh, sơ đồ,... dễ đọc, gây được sự chú ý.
Kết hợp sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đó, biểu bảng,...) hỗ trợ cho việc hướng dẫn trong trường hợp cần thiết.
. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
Sản phẩm học tập: Đoạn văn của HS.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS: Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa như thế nào? Hãy trình bày bằng một đoạn văn ngắn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 5.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học.
Hướng dẫn về nhà:
GV dặn dò HS:
+ Soạn bài: Ôn tập cuối kì I

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_42_noi_va_nghe_th.docx