Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 52: Văn bản 1 "Bình Ngô đại cáo"

docx 18 trang phuong 12/11/2023 840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 52: Văn bản 1 "Bình Ngô đại cáo"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 52: Văn bản 1 "Bình Ngô đại cáo"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 52: Văn bản 1 "Bình Ngô đại cáo"
Ngày soạn: /./ Ngày dạy: //.
BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ
( VĂN BẢN NGHỊ LUẬN – TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI)
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp: Số tiết : 12 tiết
MỤC TIÊU
Mức độ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
Xác định được ý nghĩa của văn bản. DỰa vào các luận điểm lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết.
Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bôi cảnh văn hóa, xã hội từ văn bản.
Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.
Nhận biết được lỗi dùng từ Hán Việt và biết cách sửa lỗi đó
Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ 1 thói quen hay một quan niệm
Biết thuyết trình về 1 vấn đề xã hội
Biết yêu lẽ phải, sự thật và biết ơn quý trọng di sản văn hóa dân tộc
Ngày soạn: // Ngày dạy: //
TIẾT	:VĂN BẢN 1: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
MỤC TIÊU
Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB, phân tích được mối quan hệ và vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của VB.
Xác định được ý nghĩa của VB dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết
Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong VB nghị luận, nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hóa xã hội
Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này
BIết yêu lẽ phải và sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hóa của dân tộc.
Năng lực
b. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bình Ngô đại cáo
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề.
Phẩm chất
- Tinh thần Yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
	Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Bình Ngô đại cáo
	Nội dung: : : GV cho HS xem một đoạn video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chíên thắng quân Minh xong đó đặt câu hỏi gợi mở vấn đề
Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi gợi mở: : Em đã được học lịch sử và tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hãy cho cả lớp lắng nghe những hiểu biết của mình về cuộc khởi nghĩa.
GV mở đọan video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lắng nghe yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời một số HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét đánh giá
GV dẫn dắt vào bài: Nguyễn Trãi được xem là một vị danh nhân văn hóa một nhà thơ, anh hùng dân tộc lỗi lạc. Sự nghiệp của ông vô cùng đồ sộ xong đến nay Bình Ngô đại cáo vẫn là áng văn mẫu mực nhất được nhiều thế hệ biết đến. Nó được xem là một bản tuyên ngôn độc lập, áng thiên cổ hùng văn, một tác phẩm nghị luận văn học đầy mẫu mực. Với lý luận chặt chẽ, ngôn ngữ sắc bén cùng dẫn chứng cụ thể Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác man rợ của giặc Minh đồng thời thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường cùng tư tưởng nhân đạo tuyệt vời của dân tộc Việt Nam. Trong ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về áng Cáo mẫu mực này qua văn bản Bình Ngô đại cáo – văn bản 1- tiết 1.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Bình Ngô đại cáo
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và đặc điểm của thể loại Cáo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã học ở nhà:
+ Hãy trình bày khái niệm về thể loại Cáo
+ Cáo có đặc điểm gì?
+ Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm?
Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
I. Tìm hiểu chung
Cáo
Khái niệm
Cáo là một thể văn chính luận cổ vừa có chức năng thông báo vừa có chức năng nghị luận về một vấn đề trọng đại liên quan đến đất nước, dân tộc. Cáo thường được viết theo thể văn biền ngẫu, tức là văn xuôi có đối, đọc lên nghe nhịp nhàng, hài hòa, tạo mĩ cảm cao.
Đặc điểm
+ Cáo thường được viết bằng thể loại văn xuôi, nhưng thường được viết bằng biền văn, thường có câu dài ngắn không bò gó. Mỗi cặp có hai vế đối nhau.
+ Cáo là thể loại văn có tính hùng
nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào các phần đã đọc trước ở nhà hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
+ Bố cục bài cáo gồm mấy phần? nêu nội
biện, do đó lời lẽ rất đanh thép, lí luận sắc bén kết cấu chặt chẽ và mạch lạc.
c. Ý nghĩa nhan đề
Đại cáo: Tên thể loại – bài cáo lớn
Bình: dẹp yên, bình định, ổn định
Ngô: chỉ giặc Minh -> Sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc
=> Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô bình định bờ cõi cho thiên hạ biết
2. Đọc văn bản
Năm 1427 cuộc kháng chiến chống giặc Minh giành thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình ngô đại cáo. Tác phẩm được ban bố vào tháng Chạp năm Đinh Mùi đầu năm 1428.
Bố cục gồm 4 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến chứng cớ còn ghi: Nêu luận đề chính nghĩa
+ Phần 2: Tiếp đến ai bảo thần dân chịu được: Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh
dung từng phần?
+ Phần 3: Tiếp đến Cũng là chưa
-	HS thực hiện nhiệm vụ
thấy xưa nay: Diễn biến của cuộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
chiến kể từ luc mở đầu đến thắng
-	HS đọc thông tin trong SGK chuẩn bị
lợi hoàn toàn. Nêu cao sức mạnh
trình bày trước lớp
của tư tưởng nhân nghĩa và sức
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
mạnh của yêu nước tinh thần sức
thảo luận
mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả
Sơn
lớp nhận xét, bổ sung.
+ Phần 4: Còn lại: Tuyên bố chiến
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
thắng, khẳng định sự nghiệp chính
nhiệm vụ học tập
nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Bình Ngô đại cáo
Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn Trãi
Bứoc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-	GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu luận điểm chính nghĩa
a. Tư tưởng nhân nghĩa
- Tư tưởng nhân nghĩa thể hiện qua việc:
học và xác định luận điểm chính nghĩa của tác giả.
GV đặt câu hỏi:
+ Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện thế nào trong tác phẩm?
+ Cách thể hiện luận điểm đó có gì đặc biệt?
GV cho HS đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs làm việc theo cặp đôi hoặc đọc lại văn bản theo yêu cầu suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức
GV bổ sung:
+ Nguyễn Trãi đã đưa ra những lý lẽ rất xác đáng và đây tính thuyết phục. Đối
+ Yên dân: Lo cho dân cuộc sống ấm no hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn
Lập luận vô cùng chặt chẽ và thuyết phục. Khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh – Đây là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân. Ngay từ đầu bài cáo Nguyễn Trãi đã đề cập tới quyền sống của con người
b. Chân lý độc lập
Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn của lịch sử: mang tính hiển nhiên và vốn có từ lâu đời. Thể hiện qua các từ ngữ “từ trước”, “đã lâu”, “chia”, “vốn xưng”, “cũng khá”
Các yếu tố căn bản xác định độc lập chủ quyền dân tộc, cương vực lãnh thổ, phong tục văn hiến, lịch sử, truyền thống, anh hùng hào kiệt.
Cách thể hiện luận điểm:
+ Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có
+ Sử dụng các biện pháp so sánh, sóng đôi Triệu, Đinh, Lý, Trần sóng đôi với Hán, Đường, Tống, Nguyên.
với chủ quyền lãnh thổ cũng như chiều dài lịch sử của dân tộc Việt Nam. Dân tộc ta trải qua bao nhiêu thế kỉ là một dân tộc độc lập có chủ quyền, có nền văn hiến, có gianh giới rõ ràng.
+ Giặc có lịch sử ta cũng có bao nhiêu triều đại thì ta cũng có bấy nhiêu. Ở đây tác gia dùng biện pháp sóng đôi để kể thể hiện sự ngang hàng giữa ta và địch.
+ Tác giả liệt kê gợi lại những chiến thắng của dân tộc qua các giai đoạn lịch sử. Những sự kiện này đã được sử sách ghi lại...
Lập luận chặt chẽ, lí luận rõ ràng dẫn chứng cụ thể là tiền đề để triển khai các ý về sau.
Nhiệm vụ 2: Tội ác tày trời của kẻ thù Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
+ Tác giả dùng từ ngữ hình ảnh nào để vạch trần tội ác của giặc Minh?
+ Những tội ác đó được thể hiện như thế nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng
Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện lòng yêu nước và lòng tư hào dân tộc.
Tố cáo tội ác tày trời của giặc Minh
Nội dung tố cáo:
Vạch trần âm mưu của giặc Minh. Chúng mượn danh nghĩa Phù Trần diệt hồ để cướp nước ta
“Nhân họ Hồ chính sự phiên hà Để trong nước lòng dân oán hận
Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”
Chúng đã xâm phạm lập trường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2-3 HS trả lời, yêu cầu cả lớp nhận xét góp ý bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
è Ghi lên bảng
dân tộc của chúng ta lấy danh nghĩa giúp nước ta nhưng thực chất là cướp nước.
Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa của giặc Minh
+ Chúng hủy hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng tàn sát người dân vô tội “Nướng dân đen”, “vùi con đỏ”...
+ Chúng tiến hành thuế khóa bóc lột nặng nề: “Nặng thuế khóa”,...
+ Chúng vơ vét cạn kiệt tài nguyên khoáng sản của dân ta:
“ Người bị bắt ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng
.............
Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt”.
+Phá hoại môi trường sống:
“Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ”
+ Đày đọa, phu dịch, phá hoại nghề truyền thống
“Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa”
Nghệ thuật viết cáo:
-	Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù
“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tại vạ”
Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh
Nghệ thuật đối lập
Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù ác “Thằng há miệng, đứa nhe răng máu mỡ bây no nê chưa chán”
Diễn tả sự điên cuồng khát màu của giặc Minh.
Nghệ thuật phóng đại:
+ Trúc Nam sơn không ghi hết tội, nước Đông Hải không rửa sạch mùiLấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc), dùng cái vô cùng ( nước Đông Hải) để nói cái vô cùng ( sự dơ bẩn của kẻ thù)
+ Câu hỏi tu từ : Lẽ nào.? -> Noori bật tội ác dã man của giặc
+ Giọng văn: Vừa xót thương vừa căm giận
Lời văn trong bài cáo đanh thép,
Nhiệm vụ 3: Quá trình gian nan của cuộc kháng chiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào đoạn trích để trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh Lê Lợi buổi đầu kháng chiến được miêu tả thế nào?
+ Quá trình diễn ra cuộc kháng chiến diễn ra thế nào?
HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2-3 HS trả lời, yêu cầu cả lớp nhận xét góp ý bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
thống thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức.
Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi đau giằng xé của tác giả
III. Quá trình gian nan của cuộc kháng chiến
Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu kháng chiến
Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ vĩ đại
+ Xuất thân bình thường: chốn hoang dã nương mình
+ Cách xưng hô khiêm nhường: ‘tôi”, “ta”
+ Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc
“ Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nước thề không cùng sống”
+ Quyết tâm thực hiện lý tưởng: “Đau lòng nhức óc”, “nếm mật nằm gai”, “quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn”
Lê Lợi là vị anh hùng áo vải, xuất thân từ nhân dân có lòng căm thù
nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
è Ghi lên bảng
giặc sâu sắc, lòng yêu nước thương dân nồng nàn với quyết tâm chiến đấu chống giặc, Là linh hồn của khởi nghĩa Lam Sơn.
b.Quá trình đầy khó khăn và chiến thắng của cuộc kháng chiến
- Buổi đầu cuộc khởi nghĩa với những khó khăn và thuận lợi:
+ Thuận lợi:
Có thái độ chân thành khi cầu hiền
Có ý chí khắc phục khó khăn
Có chiến lược, có chiến thuật phù hợp
Có đường lối lãnh đạo tài tình sáng suốt
Cuộc kháng chiến chính nghĩa nên được nhân dân, quân sĩ tin tưởng đoàn kết một lòng đánh giặc.
+ Khó khăn:
Binh lực yếu hơn kẻ thù
Thiếu nhân tài
Quân thiếu, lương thực cạn
Quá trình phản công:
+ Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến là nhân nghĩa.
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo”
Bức tranh toàn cảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những chiến thắng lẫy lừng.
+ những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động
+ Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi lăng, Mã Yên, Xương Giang.
Tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, hình ảnh phóng đại, lối so sánh hình tượng thiên nhiên lớn lao.
Hình ảnh quân thù: Kết cục bi thảm của tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn nhát.
Hình ảnh đối lập nêu bật khí thế hào hùng thắng lợi vẻ vang bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa.
Nghệ thuật miêu tả
+ Hình ảnh kì vĩ của thiên nhiên, vũ trụ
+ Nghệ thuật liệt kê, đối lập tương phản, trùng điệp
+ Câu văn dài, ngắn khác nhau
+ Giọng văn hào hùng mạnh mẽ
Ngợi ca chiến thắng quân ta và
Nhiệm vụ 4: Lời tuyên bố hòa bình độc lập
Bước 1: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập cho HS
Dựa vào phần cuối HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Lời tuyên bố hòa bình được Nguyễn Trãi thể hiện ra sao?
+ Nó thể hiện chủ đề gì của tác phẩm?
-	HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2-3 HS trả lời, yêu cầu cả lớp
nhận xét góp ý bổ sung
hình ảnh thảm bại của địch
IV: Lời tuyên bố hòa bình độc lập
-Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng khẳng định với toàn dân về:
+ Nền độc lập, chủ quyền của đất nước đã đươc lập lại
+ Mở ra một kỉ nguyên mới và tương lai mới: Độc lập tự chủ xây dựng và phát triển.
Bài học Lịch sử: Tinh thần đoàn kết dân tộc, sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại đã làm nên chiến thắng oanh liệt của nhân dân.
Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập tự cường, tự hào dân tộc trước thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài lãnh đạo nghĩa quân của Lê Lợi trong cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
è Ghi lên bảng
Nhiệm vụ 5: Tổng kết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
V: Tổng kết
1. Nội dung
- Bài cáo đã khái quát kháng chiến
GV yêu cầu HS tổng kết nội dung và ý nghĩa của văn bản Bình Ngô đại cáo Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, chốt kiến thức è Viết lên bảng.
gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược
Tác giả đã khẳng định đề cao sức mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.
2. Nghệ thuật
Bố cục : chặt chẽ
Câu văn, giọng điệu linh hoạt Ngôn ngữ, hình tượng phong phú vừa cụ thể vừa khái quát
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Bình ngô đại cáo đã học
Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan
Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theo em việc xem Bình Ngô đại cáo là một áng thiên cổ hùng văn có thích đáng không? VÌ sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV có thể dành thời gian khoảng 7-10’ để HS trình bày ý tưởng rồi viết trên lớp hoặc ở nhà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực nhiệm vụ học tập
GV chữa bài tập nhận xét và chuẩn bị kiến thức
D.	HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích được các đặc điểm của thể loại cáo
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học về thể loại cáo và phân tích các đặc điểm cáo để phân tích một văn bản khác.
Sản phẩm học tập: bài tập hoàn thành của HS
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ phân tích một yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ viết đoạn văn
GV đi quanh lớp hỗ trợ HS khi cần thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 1-2 HS trình bày dàn ý phân tích của mình yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét, góp ý, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét góp ý cho HS
GV gợi ý trả lời
Hướng dẫn về nhà
GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài học về nhà Bình Ngô đại cáo
+ Soạn bài : Thư lại dụ Vương Thông

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_52_van_ban_1_binh.docx