Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 58: Viết "Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm"

docx 13 trang phuong 12/11/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 58: Viết "Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 58: Viết "Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 58: Viết "Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm"
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT	: VIẾT BÀI LUẬN THUYẾT PHỤC NGƯỜI KHÁC TỪ BỎ MỘT THÓI QUEN HAY MỘT QUAN NIỆM
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt
Trình bày các luận điểm tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm những gợi ý về giải pháp thực hiện
Biết cách trình bày bài luận về một quan niệm cá nhân, thuyết phục người nghe lắng nghe ý kiến của mình.
Diễn đạt mạch lạc, chứng cứ luận điểm rõ ràng.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài văn viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một vấn đề xã hội
Năng lực tiếp thu tri thức , nắm được các yêu cầu khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một vấn đề xã hội
Phẩm chất:
Nghiêm túc trong học tập.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ
Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi: Trong cuộc sống có rất nhiều thói quen xấu làm ảnh hưởng đến con người em hãy kể 1 số thói quen mà theo em là không tốt?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe GV nêu yêu cầu, hoàn thành bài tập để trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, khen ngợi các HS đã chia sẻ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống có rất nhiều thói quen, quan niệm không tốt có thể gây ảnh hưởng tới hành động, cư xử của con người. Vậy bạn phải làm gì để thuyết phục người khác từ bỏ thói quen, quan niệm đó? Hãy cùng tìm hiểu bài học Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm trong bài học hôm nay.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
Mục tiêu: Nắm được yêu cầu khi làm bài văn Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS trả lời các yêu cầu khi làm bài Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SHS, hãy trả lời câu hỏi: Theo em, một bài văn thuyết phục người khác từ bỏ quan niệm, thói quen cần đảm bảo những yêu cầu gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe câu hỏi, thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
1. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, quan niệm
+ Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận
+ Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm những gợi ý về giải pháp thực hiện.
+ Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí có tình.
+ Sắp xếp luận điểm, lí lẽ the trình tự hợp lí.
+ Diễn đạt mạch lạc gãy gọn, lời lẽ chân thành:
+ Bố cục bài luận gồm 3 phần:
Mở bài: Nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ, lí do hay mục đích viết bài luận
Thân bài: Lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hay quan niệm, nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ
thói quen hay quan niệm.
Kết bài: KHẳng đjnh lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, thể hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực
hiện.
Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
Mục tiêu: HS phân tích được bài viết và nắm được những điều cần lưu ý khi
viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS phân tích bài viết tham khảo.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
2. Phân tích bài tham khảo
học tập
- Các phần mở bài, thân bài và kết bài
- GV yêu cầu HS đọc bài viết tham
của ngữ liệu đã đáp ứng trọn vẹn được
khảo: Bài văn thuyết phục bạn từ bỏ
yêu cầu về bố cục đối với kiểu bài
thói quen lạm dụng điện thoại di động
thuyết phục người khác từ bỏ một thói
- GV yêu cẩu HS vừa đọc văn bản, vừa
quen hay một quan niệm.
đối chiếu với nội dung trong các thẻ chỉ
- Bài viết đã đưa các lí lẽ bằng chứng
dẫn, ghi chép vắn tắt những thông tin
như:
cần thiết.
+ “Lạm dụng điện thoại di động khiến
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
chúng ta mất tập trung trong giờ học,
nhóm và trả lời:
từ đó ảnh hưởng đến kết quả học tập”.
+ Các phần mở bài thân bài, kết bài
+ “Lạm dụng điện thoại di động ảnh
trong ngữ liệu đã đáp ứng được yêu
hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
cầu về bố cục đối với kiểu bài thuyết
chúng ta”.
phục người khác từ bỏ một thói quen
+ “Nếu ta từ bỏ được thói quen lạm
hay một quan niệm chưa?
dụng điện thoại di động tức là sủ dựng
+ Bài viết đã chỉ ra tác hại của thói
một cách có ý thức đúng nơi, đúng lúc,
quen và lợi ích của việc từ bỏ thói quen
thì chiếc điện thoại di động trở thành
lạm dụng điện thoại di động bằng lời lẽ
công cụ hữu ích cho cuộc sống của
dẫn chứng nào? Các lí lẽ, bằng chứng
chúng ta.”
ấy có được sắp xếp hợp lí không?
- Các lí lẽ dẫn chứng sắp xếp hợp lí.
+ Quan điểm, thái độ của người viết
Đầu tiên tác giả bài viết đưa ra định
về vấn đề có được thể hiện rõ ràng,
nghĩa khái niệm về thói quen dùng
nhất quán không?
điện thoại trên cơ sở đó đưa ra những
+ Cách sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu
tác hại cũng như lợi ích của việc từ bỏ
của người viết đã phù hợp với mục đích
thói quen dùng điện thoại. Từ đó đưa
của bài luận hay chưa?
ra giải pháp khắc phục việc từ bỏ thói
+ Ban rút ra được kinh nghiệm hay lưu
quen dùng điện thoại.
ý gì khi thực hiện một bài luận tương
- Quan điểm của người viết được thể
tự?
hiện rõ ràng và nhất quán qua từng
-	HS tiếp nhận nhiệm vụ.
luận điểm, luận cứ và lí lẽ dẫn chứng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
- Khi thực hiện 1 bài luận tương tự
tập
cần tìm hiểu khái niệm cũng như dựa
- HS làm việc theo nhóm, trao đổi theo
vào bố cục để triển khai vấn đề.
những câu hỏi GV gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
GV gọi HS trình bày phần chuẩn bị.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung, đi đến thống nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức è ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước
Mục tiêu: Nắm được các kĩ năng Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS áp dụng các yêu cầu để viết bài.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu: Lựa chọn một vấn đề trong xã hội gợi cho bạn nhiều hứng thú và suy ngẫm.
GV hướng dẫn HS đọc lại đề nắm bắt
vấn đề ở mức độ khái quát nhất; xác
định những yếu tố hay vấn đề sẽ được phân tích; đánh giá.
GV hướng dẫn HS tìm ý thông qua trả lời các câu hỏi:
+ Vi sao vấn đề này được lựa chọn để phân tích, đánh giá? Điều gì khiến bạn chọn vấn đề này?
+ Nêu khái niệm của vấn đề nếu có?
+ Những ý nghĩa tích cực và hạn chế của vấn đề nếu có?
+ Những dẫn chứng cụ thể cho thấy suy nghĩ bạn đưa ra là đúng?
+ Cần nhận xét, đánh giá chốt lại vấn đề ra sao?
GV có thể dựa vào SHS để thiết kế phiếu tìm ý cho HS. GV có thể yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu tìm ý và trao đổi cặp đôi để góp ý cho nhau.
GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài viết theo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu, thực hiện theo các
bước để viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
GV gọi HS trình bày phần chuẩn bị.
Các HS khác góp ý, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức è ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Viết bài
Mục tiêu: Nắm được các kĩ năng viết bài
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS áp dụng các yêu cầu để viết.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS: thực hành viết bài theo dàn ý đã lập. Khi viết cần lưu ý:
+ Mở bài: Phải thu hút được người đọc, nêu vấn đề cần bàn luận. Lí do
bạn chọn vấn đề.
3. Viết bài
+ Phần thân bài nếu cần bạn nên giải thích về vấn đề. Quan điểm cá nhân về vấn đề mà bạn chọn
+ Các luận điểm triển khai ở phần thân bài cần tập trung khai thác luận cứ cùng dẫn chứng cụ thể để tăng thêm tính thuyết phục.
+ Tránh lối phân tích, đánh giá chung chung. Mỗi luận điểm trong bài viết đều cần được làm sáng tỏ bằng các chi tiết, dẫn chứng cụ thể từ thực tế cuộc sống
+ Thể hiện được ý kiến đánh giá riêng cùa người viết về tác phẩm truyện.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu, thực hiện theo các bước để viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
Học sinh hòa thành bài thơ của mình đọc trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức	ghi lên bảng.
Hoạt động 4: Xem lại và chỉnh sửa Mục tiêu: Chỉnh sửa bài viết
Nội dung: HS sử dụng SGK, bài viết cùng gợi ý giáo viên để hoàn thiện bài viết
Sản phẩm học tập: Bài viết hoàn thiện của HS
Tổ chức thực hiện:
HS dựa trên bảng kiểm kĩ năng viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
Nội dung kiểm tra
Đạt
Chưa đạt
Mở bài
Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần
thuyết phục người khác từ bỏ
Nêu lí do hay mục đích viết bài luận
Thân bài
Trình bày tác hại của thói quen/quan
niệm cần từ bỏ
Trình bày lợi ích của việc từ bỏ thói
quen/ quan niệm
Gợi ý giải pháp từ bỏ thói quen/quan
niệm
Làm sáng tỏ vấn đề bằng các lí lẽ và
bằng chứng
Kết bài
Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ
thói quen/quan niệm
Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay
hi vọng ở sự thành công của người
được thuyết phục
Kĩ năng trình bày, diễn đạt
Sắp xếp luận điểm hợp lí
Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn
Sử dụng lời lẽ chân thành, tôn trọng
người đọc
Tạo sự gắn kết giữa các luận điểm, giữa bằng chứng với lí lẽ bằng ngôn từ thích
hợp
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS thực hành viết bài và chỉnh sửa, hoàn thiện bài văn.
Nội dung: GV giao bài tập, HS suy nghĩ, trả lời.
Sản phẩm học tập: HS chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sau khi HS đã hoàn thành, GV yêu cầu HS đọc lạị bài văn đã viết
GV hướng dẫn HS:
+ Đọc lại bài và chỉnh sửa theo hai cấp độ: ý lớn và chi tiết. Rà soát lại xem các ý trong dàn ý đã được triển khai thành các đoạn văn sáng rõ và mạch lạc chưa; nếu chưa hợp lí thì cần sắp xếp lại các ý.
+ Xem xét các luận điểm đã được làm sáng tỏ bằng những chi tiết cụ thể từ thực tế chưa; nếu chưa thì cần bồ sung để đảm bảo tất cà các phân tích, đánh giá đều có căn cứ thuyết phục.
+ Chỉnh sửa các lỗi chính tả và ngữ pháp tồn tại trong bài viết. Chú ý cách sừ dụng từ Hán Việt; nếu có từ nào còn băn khoăn vì chưa hiểu thật rõ nghĩa, hãy tra cứu lại hoặc thay thế bằng từ khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc và hoàn thành phần chỉnh sửa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS hoàn thiện bài viết của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vấn đề trong xã hội khác.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học viết bài văn nghị luận.
Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu: Hãy lựa chọn một vấn đề trong xã hội khác và viết bài văn nghị luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu và thực hiện viết bài văn theo các bước.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Hs hoàn thành và nộp bài viết.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
* Hướng dẫn về nhà
GV dặn dò HS:
+ Xem lại nội dung bài học
+ Soạn bài: Nói và nghe

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_58_viet_viet_bai.docx