Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 10 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"
Ngày soạn: // Ngày dạy: // BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI (TRUYỆN) .................................................. Môn: Ngữ văn 10 – Lớp: Số tiết : 12 tiết MỤC TIÊU CHUNG BÀI 8 Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật Phân tích và đánh giá được chủ đềm tư tưởng thông điệp mà tác phẩm truyện muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê. Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc một tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam Ngày soạn: // Ngày dạy: // TIẾT : VĂN BẢN 1: ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện thể hiện qua nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật Phân tích đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông qua hình thức nghệ thuật của VB, phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. 3. Năng lực c. Năng lực chung Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm. b. Năng lực riêng Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đất rừng phương Nam Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề. Phẩm chất Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam, biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương. Bảo tồn các giá trị văn hóa của dân tộc, có ý thức xây dựng đất nước và đánh giá cao những đóng góp của người khác cho đất nước. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC E. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đất rừng phương Nam Nội dung: : GV tổ chức cho HS chia sẻ về những hiểu biết về vùng đất phương Nam. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về hiểu biết về vùng đất phương Nam Tổ chức thực hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt câu hỏi gợi mở: Những hiểu biết của em về vùng đất phương Nam GV mở đoạn video về những đoạn giới thiệu về vùng đất phương Nam Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV, xung phong chia sẻ những hiểu biết của mình về vùng đất phương Nam Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời một số HS nêu hiểu biết về đất rừng phương Nam Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá - GV dẫn dắt vào bài: Nhà thơ Chế Lan Viên đã từng viết “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/ Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”. Thật vậy, mỗi một vùng đất ta đi qua nó không chỉ đơn giản là để ở mà còn là những kỉ niệm là sự gắn bó đến hòa quyện. Nó thấm sâu vào từng nhịp thở, từng tế bào của mỗi người. Mỗi vùng đất đi qua sẽ là một dấu ấn khó quên trong suốt cuộc đời con người. Bằng góc nhìn chân thực, sâu sắc nhà văn Đoàn Giỏi đã mang đến một bức tranh thiên nhiên miền Tây Nam Bộ đầy sinh động và ấm áp tình người. Trong bài học hôm nay hãy cùng tìm hiểu về bức tranh thiên nhiên đó qua bài 1- Đất rừng phương Nam. F. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Đất rừng phương Nam Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã đọc ở nhà: + Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam? HS tiếp nhận nhiệm vụ. I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả a. Cuộc đời – sự nghiệp Nhà văn Đoàn Giỏi sinh ngày 17/5/1925 mất ngày 02/04/1989 quê ở thị xã Mỹ Tho, Tỉnh Mỹ Tho. Nay thuộc xã Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang. Ông xuất thân trong một gia đình địa chủ lớn trong vùng và giàu lòng yêu nước. Ông có nhiều bút danh khác nhau có thể kể đến như: Nguyễn Hoài, Nguyễn Phú Lễ, Huyền Tư. b. Sự nghiệp sáng tác - Ông có một số tác phẩm tiêu biểu như: Đường về gia hương (1948), Cá bống mú (1956), Đất rừng Phương Nam (1957) c. Phong cách sáng tác Hầu hết các sáng tác của Đoàn Giỏi đều viết về thiên nhiên, con người và cuộc sống Nam Bộ. Tái hiện vẻ đẹp của vùng đất phương Nam trù phú và những người dân Nam Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bộ chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng tình nghĩa. - lối miêu tả vừa hiện thực vừa trữ tình và ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương. 2. Tác phẩm - Đoạn trích Đất rừng phương Nam thuộc chương 9 trong Tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đoàn Giỏi - GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào SHS, tóm tắt về nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Khám phá văn bản Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Đất rừng phương Nam Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Bố cục và thể loại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã đọc ở nhà: + Xác định thể loại văn bản? + Đoạn trích được chia thành mấy phần? Bố cục từng đoạn? + Ý nghĩa nhan đề Đất rừng phương Nam gợi cho em suy nghĩ gì? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm thảo luận để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: Tóm tắt tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Thể loại, bố cục và tóm tắt Thể loại: Tiểu thuyết Bố cục: 4 phần + Phần 1: Từ đầu đến bụi cây: Chuẩn bị đi lấy ăn ong + Phần 2: Tiếp theo cho đến im im đi tới: con đường đến chỗ lấy mật + Phần 3: Tiếp theo đến trở về: Quá trình lấy mật ong + Phần 4: Còn lại: trên đường trở về nhà Ý nghĩa nhan đề Gợi cho người đọc về thiên nhiên cảnh sắc miền đất phương Nam Tổ quốc. 2. Tóm tắt tác phẩm học tập Đoạn trích kể lại một ngày đi lấy kèo - Dựa vào kiến thức và văn bản đã ong của An, Cò và tía nuôi của An. chuẩn bị ở nhà hãy cho biết: Trong chuyến đi, An đã được chứng + Tóm tắt đoạn trích Đất rừng phương kiến quá trình tía nuôi và thằng Cò đi Nam ‘ăn ong”. An được biết cách tía dẫn - HS tiếp nhận nhiệm vụ ong về những kèo để làm tổ và được Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học chứng kiến cách tía lấy mật ong. tập Không gian rừng U minh và quá trình - Các nhóm thảo luận để trả lời. lấy mật ong đã khiến An đi từ ngạc Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nhiên này đến ngạc nhiên khác, An và thảo luận cũng thầm ngưỡng mộ quá trình nuôi - GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng ong của những người dân nơi đây. yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thiên nhiên, cuộc sống con người phương Nam - GV yêu cầu HS đọc văn bản và dẫn II. Đọc hiểu văn bản dắt HS tìm hiểu qua việc trả lời các câu 1. Thiên nhiên cuộc sống phương hỏi sau Nam + Thiên nhiên được miêu tả trong - Không gian: rừng tràm U Minh không gian nào? - Thời gian: + Tìm những chi tiết cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên ở những thời điểm + Buổi sáng: bình yên, trong vắt, mát lành. khác nhau trong ngày. Từ đó nêu cảm + Buổi trưa: tràn đầy ánh nắng, ngây nhận của em về thiên nhiên? ngất hương thơm hoa tràm, tiếng chim + Cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh hót líu lo và hàng ngàn con chim bat được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của lên; những loài cây và màu sắc của ai? Nhận xét khả năng quan sát và cảm từng phiến lá, những loài côn trùng bé nhận về thiên nhiên của nhân vật ấy? nhỏ, kì lạ; thế giới loài ong nhiều bí Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học ẩn tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Vẻ đẹp đầy chất thơ, hoang dã của rừng U Minh, sức sống đa dạng của các loài sinh vật mang đến sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. và thảo luận - Cảnh sắc thiên nhiên được tái hiện - GV mời một số HS trình bày kết quả qua cái nhìn của nhân vật An □ khả trước lớp. năng quan sát tinh tế, trong sáng, biết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện phát hiện, cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiệm vụ nhiên. - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nhân vật tía nuôi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các nhân vật trong truyện - GV giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi cho a. Tía nuôi HS, yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Tìm - Hình dáng bên ngoài: toát lên vẻ đẹp hiểu nhân vật tía nuôi của An, qua đó của một người lao động từng trải, can em có cảm nhận gì về nhân vật này? Đặc điểm Chi tiết Ngoại hình Cử chỉ Lời nói, cách ứng xử với An Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm việc theo bàn, HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nhân vật Cò và An Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập đảm: vóc dáng khoẻ mạnh, vững chãi; cử chỉ mạnh mẽ, dứt khoát,... Lời nói, cách cư xử của ông với An thể hiện sự quan tâm, tình yêu thương dành cho cậu con nuôi. Ông gác kèo cho ong rừng làm tổ rất giỏi và bảo vệ đàn ong, trân trọng sự sống. là một người lao động dày dạn kinh nghiệm; tính cách mạnh mẽ; giàu lòng nhân hậu, yêu thương con người và thiên nhiên. - GV yêu cầu HS chia thành bốn nhóm, đọc và trả lời các câu hỏi: Nhóm 1,3: + Cò đi rừng như thế nào? b. Nhân vật Cò +Cò đã giảng giải cho An những gì? - Cò nhanh nhẹn, tháo vát, dẻo dai: Đùi Cò có những hiểu biết gì về sân chim, như đùi nai đi khắp nơi trong rừng, Khi rừng U Minh? An mệt và muốn nghỉ, Cò lại vẫn có Nhóm 2,4: thể đi tiếp. + An cảm nhận như thế nào về tía má => Cò hiện thân là chú bé của núi rừng. nuôi, về Cò? Chi tiết nào thể hiện điều Cuộc sống gắn bó với núi rừng từ nhỏ đó? giúp Cò có cơ thể khỏe mạnh. + An suy nghĩ gì khi nghe má nuôi kể - Cò hiểu rõ về rừng U Minh về cách “ăn ong” của người dân U + Cò hiểu biết rất rõ về sân chim, sự Minh? xuất hiện của ong mật, nơi ong làm - GV đặt câu hỏi cả lớp: Qua tìm hiểu tổ các nhân vật, em có nhận xét gì về con + Cò trợ giúp tía lấy mật ong người mảnh đất phương Nam => là một cậu bé sinh ra và lớn lên ở Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đất rừng phương Nam nên có sự am tập hiểu và gắn bó với thiên nhiên. - HS đọc lại văn bản và suy nghĩ để trả c. Nhân vật An lời câu hỏi. - An là người có lòng yêu thiên nhiên. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Trong quá trình đi lấy mật An cảm và thảo luận nhận được những khung cảnh thiên - GV mời 3 HS trình bày trước lớp, yêu nhiên trong rừng U Minh trong trẻo, cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ mát mẻ và an lành. sung. + Không khí mát lạnh Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng. Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu nghệ thuật và nội dung ý nghĩa. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS: Qua tìm hiểu văn bản, em có nhận xét gì về nội dung và + Cái lành lạnh của không khí sông ngòi thấm vào đất, thở ra từ bình minh. + Ánh sáng trong vắt đậu trên những cành hoa tràm + Khi nhìn thấy tổ ong, An quên ngay những bực tức trong lòng => An là chú bé có sự tinh tế trong việc quan sát và cảm nhận. Chỉ có thể nên cậu mới có thể cảm nhận rõ vẻ đẹp của thiên nhiên đến vậy. An là người ham học hỏi và rất thông minh: + An thắc mắc về quá trình làm kèo chông về làm tổ với má nuôi và ghi nhớ từng lời má nói + An thấy Cò bị ong đót bèn ngay lập tức đưa mồi đến cho tía để tía đốt ong + An có hiểu biết về việc con người khắp nơi nuôi ong. An là đứa trẻ ham học hỏi và có hiểu biết nên mới ghi nhớ và hiểu biết về loài ong như vậy An là chú bé có lòng tự trọng cao. An không muốn hỏi Cò về sân chim vì ngại rằng Cò sẽ cười mình Tổng kết nghệ thuật thể hiện trong văn bản. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng. Nội dung: Đoạn trích kể lại một lần An theo tía nuôi và Cò đi lấy mật ong trong rừng U Minh. Lúc này, An đã có nhiều trải nghiệm mới lạ, độc đáo nơi núi rừng Nam Bộ. Qua văn bản, đã thể hiện được vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, kì thú, giàu có, đầy chất thơ và ấn tượng về con người phương Nam vừa gần gũi, bình dị vừa mạnh mẽ, phóng khoáng. Nghệ thuật Miêu tả thiên nhiên đặc sắc. Ngôn ngữ mang màu sắc Nam Bộ, thể hiện được tính cách, con người đậm chất phương Nam. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đất rừng phương Nam đã học. Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học của văn bản. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi, sau đó chốt đáp án: Câu 1: Những đặc điểm, cảnh vật nào của rừng U Minh được miêu tả trong đoạn trích? Không khí mát lạnh Ánh sáng trong vắt Dáng núi xa mờ Dòng suối uốn lượn Những con vật nhỏ bé trong khu rừng Những cây tràm cổ thụ mọc san sát Tiếng chim hót líu lo Bãi cỏ xanh mướt Hương tràm ngây ngất, lan tỏa khắp khu rừng Trảng chim Bầy nai nhởn nhơ gặm cỏ Những bụi cây bình bát dại Câu 2: Người kể chuyện trong đoạn trích Đất rừng phương Nam có đặc điểm gì? Người kể chuyện có sự kết hợp giữa kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba Người kể chuyện ngôi thứ ba, đứng ngoài câu chuyện Người kể chuyện ngôi thứ nhất, trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình Người kể chuyện ngôi thứ nhất, không bày tỏ tình cảm, thái độ của mình. Câu 3: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh bằng những giác quan nào? Thị giác, thính giác Khứu giác Xúc giác Tất cả các phương án trên Câu 4: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh theo trình tự nào? Trình tự thời gian Trình tự không gian Theo cảm xúc nhân vật Theo trình tự thời gian và không gian Câu 5. Qua văn bản, con người phương Nam không hiện lên nét tính cách nào sau đây? Nhân hậu Gần gũi, bình dị Sắc sảo, lanh lợi Mạnh mẽ, phóng khoáng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc câu hỏi trắc nghiệm về bài học Đất rừng phương Nam, suy nghĩ nhanh để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức. 1 2 3 4 5 A, B, E, G, I, J C D D C D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: vận dụng kiến thức về nội dung văn bản, thực hành viết 1 đoạn văn ngắn. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo. Sản phẩm: HS sân khấu hóa các tiết mục trên lớp. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi với nhau tìm ra chi tiết thú vị nhất để cảm nhận Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá dựa trên ý tưởng sáng tạo của HS. - GV gợi ý: + HS đọc lại văn bản Đất rừng phương Nam + Chọn chi tiết em cảm thấy thú vị nhất + Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về chi tiết đó. * Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS: + Ôn tập bài Đất rừng phương Nam. + Soạn bài: Giang.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_61_van_ban_1_dat.docx