Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"

docx 17 trang phuong 12/11/2023 1430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 61: Văn bản 1 "Đất rừng phương Nam"
Ngày soạn: // Ngày dạy: //
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI (TRUYỆN)
..................................................
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp:
Số tiết : 12 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 8
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
Phân tích và đánh giá được chủ đềm tư tưởng thông điệp mà tác phẩm truyện muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê.
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc một tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch
Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam
Ngày soạn: // Ngày dạy: //
TIẾT	: VĂN BẢN 1: ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM
MỤC TIÊU
Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện thể hiện qua nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
Phân tích đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông qua hình thức nghệ thuật của VB, phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
3. Năng lực
c. Năng lực chung
Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm.
b. Năng lực riêng
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đất rừng phương Nam
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề.
Phẩm chất
Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam, biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương.
Bảo tồn các giá trị văn hóa của dân tộc, có ý thức xây dựng đất nước và đánh giá cao những đóng góp của người khác cho đất nước.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
E. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đất rừng phương Nam
Nội dung: : GV tổ chức cho HS chia sẻ về những hiểu biết về vùng đất phương Nam.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về hiểu biết về vùng đất phương Nam
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi gợi mở: Những hiểu biết của em về vùng đất phương Nam
GV mở đoạn video về những đoạn giới thiệu về vùng đất phương Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-	HS lắng nghe yêu cầu của GV, xung phong chia sẻ những hiểu biết của mình về vùng đất phương Nam
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời một số HS nêu hiểu biết về đất rừng phương Nam
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Nhà thơ Chế Lan Viên đã từng viết “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/ Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”. Thật vậy, mỗi một vùng đất ta đi qua nó không chỉ đơn giản là để ở mà còn là những kỉ niệm là sự gắn bó đến hòa quyện. Nó thấm sâu vào từng nhịp thở, từng tế bào của mỗi người. Mỗi vùng đất đi qua sẽ là một dấu ấn khó quên trong suốt cuộc đời con người. Bằng góc nhìn chân thực, sâu sắc nhà văn Đoàn Giỏi đã mang đến một bức tranh thiên nhiên miền Tây Nam Bộ đầy sinh động và ấm áp tình người. Trong bài học hôm nay hãy cùng tìm hiểu về bức tranh thiên nhiên đó qua bài 1- Đất rừng phương Nam.
F. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Đất rừng phương Nam
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã đọc ở nhà:
+ Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả
a. Cuộc đời – sự nghiệp
Nhà văn Đoàn Giỏi sinh ngày 17/5/1925 mất ngày 02/04/1989 quê ở thị xã Mỹ Tho, Tỉnh Mỹ Tho. Nay thuộc xã Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Ông xuất thân trong một gia đình địa chủ lớn trong vùng và giàu lòng yêu nước.
Ông có nhiều bút danh khác nhau có thể kể đến như: Nguyễn Hoài, Nguyễn Phú Lễ, Huyền Tư.
b. Sự nghiệp sáng tác
- Ông có một số tác phẩm tiêu biểu như: Đường về gia hương (1948), Cá bống mú (1956), Đất rừng Phương Nam (1957)
c. Phong cách sáng tác
Hầu hết các sáng tác của Đoàn Giỏi đều viết về thiên nhiên, con người và cuộc sống Nam Bộ.
Tái hiện vẻ đẹp của vùng đất phương
Nam trù phú và những người dân Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bộ chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng tình nghĩa.
- lối miêu tả vừa hiện thực vừa trữ tình và ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương.
2. Tác phẩm
- Đoạn trích Đất rừng phương Nam
thuộc chương 9 trong Tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đoàn Giỏi
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào SHS, tóm tắt về nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Đất rừng phương Nam
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Bố cục và thể loại
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã đọc ở nhà:
+ Xác định thể loại văn bản?
+ Đoạn trích được chia thành mấy phần? Bố cục từng đoạn?
+ Ý nghĩa nhan đề Đất rừng phương Nam gợi cho em suy nghĩ gì?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm thảo luận để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tóm tắt tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Thể loại, bố cục và tóm tắt
Thể loại: Tiểu thuyết
Bố cục: 4 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến bụi cây: Chuẩn bị đi lấy ăn ong
+ Phần 2: Tiếp theo cho đến im im đi tới: con đường đến chỗ lấy mật
+ Phần 3: Tiếp theo đến trở về: Quá trình lấy mật ong
+ Phần 4:	Còn lại: trên đường trở về nhà
Ý nghĩa nhan đề
Gợi cho người đọc về thiên nhiên cảnh sắc miền đất phương Nam Tổ quốc.
2. Tóm tắt tác phẩm
học tập
Đoạn trích kể lại một ngày đi lấy kèo
- Dựa vào kiến thức và văn bản đã
ong của An, Cò và tía nuôi của An.
chuẩn bị ở nhà hãy cho biết:
Trong chuyến đi, An đã được chứng
+ Tóm tắt đoạn trích Đất rừng phương
kiến quá trình tía nuôi và thằng Cò đi
Nam
‘ăn ong”.	An được biết cách tía dẫn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
ong về những kèo để làm tổ và được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
chứng	kiến	cách	tía	lấy	mật	ong.
tập
Không gian rừng U minh và quá trình
- Các nhóm thảo luận để trả lời.
lấy mật ong đã khiến An đi từ ngạc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
nhiên này đến ngạc nhiên khác, An
và thảo luận
cũng thầm ngưỡng mộ quá trình nuôi
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng
ong của những người dân nơi đây.
yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp
ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thiên nhiên,
cuộc sống con người phương Nam
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
dắt HS tìm hiểu qua việc trả lời các câu
1. Thiên nhiên cuộc sống phương
hỏi sau
Nam
+ Thiên nhiên được miêu tả trong
-	Không gian: rừng tràm U Minh
không gian nào?
-	Thời gian:
+ Tìm những chi tiết cho thấy sự thay
đổi của thiên nhiên ở những thời điểm
+ Buổi sáng: bình yên, trong vắt, mát lành.
khác nhau trong ngày. Từ đó nêu cảm
+ Buổi trưa: tràn đầy ánh nắng, ngây
nhận của em về thiên nhiên?
ngất hương thơm hoa tràm, tiếng chim
+ Cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh
hót líu lo và hàng ngàn con chim bat
được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của
lên; những loài cây và màu sắc của
ai? Nhận xét khả năng quan sát và cảm
từng phiến lá, những loài côn trùng bé
nhận về thiên nhiên của nhân vật ấy?
nhỏ, kì lạ; thế giới loài ong nhiều bí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
ẩn
tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Vẻ đẹp đầy chất thơ, hoang dã của rừng U Minh, sức sống đa dạng của các loài sinh vật mang đến sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
và thảo luận
- Cảnh sắc thiên nhiên được tái hiện
- GV mời một số HS trình bày kết quả
qua cái nhìn của nhân vật An □ khả
trước lớp.
năng quan sát tinh tế, trong sáng, biết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
phát hiện, cảm nhận vẻ đẹp của thiên
nhiệm vụ
nhiên.
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nhân vật tía
nuôi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
2. Các nhân vật trong truyện
- GV giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi cho
a. Tía nuôi
HS, yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Tìm
- Hình dáng bên ngoài: toát lên vẻ đẹp
hiểu nhân vật tía nuôi của An, qua đó
của một người lao động từng trải, can
em có cảm nhận gì về nhân vật này?
Đặc điểm
Chi tiết
Ngoại hình
Cử chỉ
Lời	nói,
cách	ứng xử với An
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo bàn, HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nhân vật Cò và An
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đảm: vóc dáng khoẻ mạnh, vững chãi; cử chỉ mạnh mẽ, dứt khoát,...
Lời nói, cách cư xử của ông với An thể hiện sự quan tâm, tình yêu thương dành cho cậu con nuôi.
Ông gác kèo cho ong rừng làm tổ rất giỏi và bảo vệ đàn ong, trân trọng sự sống.
là một người lao động dày dạn kinh nghiệm; tính cách mạnh mẽ; giàu lòng nhân hậu, yêu thương con người và thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS chia thành bốn nhóm,
đọc và trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1,3:
+ Cò đi rừng như thế nào?
b. Nhân vật Cò
+Cò đã giảng giải cho An những gì?
- Cò nhanh nhẹn, tháo vát, dẻo dai: Đùi
Cò có những hiểu biết gì về sân chim,
như đùi nai đi khắp nơi trong rừng, Khi
rừng U Minh?
An mệt và muốn nghỉ, Cò lại vẫn có
Nhóm 2,4:
thể đi tiếp.
+ An cảm nhận như thế nào về tía má
=> Cò hiện thân là chú bé của núi rừng.
nuôi, về Cò? Chi tiết nào thể hiện điều
Cuộc sống gắn bó với núi rừng từ nhỏ
đó?
giúp Cò có cơ thể khỏe mạnh.
+ An suy nghĩ gì khi nghe má nuôi kể
- Cò hiểu rõ về rừng U Minh
về cách “ăn ong” của người dân U
+ Cò hiểu biết rất rõ về sân chim, sự
Minh?
xuất hiện của ong mật, nơi ong làm
- GV đặt câu hỏi cả lớp: Qua tìm hiểu
tổ
các nhân vật, em có nhận xét gì về con
+ Cò trợ giúp tía lấy mật ong
người mảnh đất phương Nam
=> là một cậu bé sinh ra và lớn lên ở
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
đất rừng phương Nam nên có sự am
tập
hiểu và gắn bó với thiên nhiên.
- HS đọc lại văn bản và suy nghĩ để trả
c. Nhân vật An
lời câu hỏi.
- An là người có lòng yêu thiên nhiên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Trong quá trình đi lấy mật An cảm
và thảo luận
nhận được những khung cảnh thiên
- GV mời 3 HS trình bày trước lớp, yêu
nhiên trong rừng U Minh trong trẻo,
cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ
mát mẻ và an lành.
sung.
+ Không khí mát lạnh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu nghệ thuật và nội dung ý nghĩa.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS: Qua tìm hiểu văn bản, em có nhận xét gì về nội dung và
+ Cái lành lạnh của không khí sông ngòi thấm vào đất, thở ra từ bình minh.
+ Ánh sáng trong vắt đậu trên những cành hoa tràm
+ Khi nhìn thấy tổ ong, An quên ngay những bực tức trong lòng
=> An là chú bé có sự tinh tế trong việc quan sát và cảm nhận. Chỉ có thể nên cậu mới có thể cảm nhận rõ vẻ đẹp của thiên nhiên đến vậy.
An là người ham học hỏi và rất thông minh:
+ An thắc mắc về quá trình làm kèo chông về làm tổ với má nuôi và ghi nhớ từng lời má nói
+ An thấy Cò bị ong đót bèn ngay lập tức đưa mồi đến cho tía để tía đốt ong
+ An có hiểu biết về việc con người khắp nơi nuôi ong.
An là đứa trẻ ham học hỏi và có hiểu biết nên mới ghi nhớ và hiểu biết về loài ong như vậy
An là chú bé có lòng tự trọng cao. An không muốn hỏi Cò về sân chim vì ngại rằng Cò sẽ cười mình
Tổng kết
nghệ thuật thể hiện trong văn bản.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức □ Ghi lên bảng.
Nội dung:
Đoạn trích kể lại một lần An theo tía nuôi và Cò đi lấy mật ong trong rừng U Minh. Lúc này, An đã có nhiều trải nghiệm mới lạ, độc đáo nơi núi rừng Nam Bộ.
Qua văn bản, đã thể hiện được vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, kì thú, giàu có, đầy chất thơ và ấn tượng về con người phương Nam vừa gần gũi, bình dị vừa mạnh mẽ, phóng khoáng.
Nghệ thuật
Miêu tả thiên nhiên đặc sắc.
Ngôn ngữ mang màu sắc Nam Bộ, thể hiện được tính cách, con người đậm chất phương Nam.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đất rừng phương Nam đã học.
Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời.
Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học của văn bản.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi, sau đó chốt đáp án:
Câu 1: Những đặc điểm, cảnh vật nào của rừng U Minh được miêu tả trong đoạn trích?
Không khí mát lạnh
Ánh sáng trong vắt
Dáng núi xa mờ
Dòng suối uốn lượn
Những con vật nhỏ bé trong khu rừng
Những cây tràm cổ thụ mọc san sát
Tiếng chim hót líu lo
Bãi cỏ xanh mướt
Hương tràm ngây ngất, lan tỏa khắp khu rừng
Trảng chim
Bầy nai nhởn nhơ gặm cỏ
Những bụi cây bình bát dại
Câu 2: Người kể chuyện trong đoạn trích Đất rừng phương Nam có đặc điểm gì?
Người kể chuyện có sự kết hợp giữa kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba
Người kể chuyện ngôi thứ ba, đứng ngoài câu chuyện
Người kể chuyện ngôi thứ nhất, trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình
Người kể chuyện ngôi thứ nhất, không bày tỏ tình cảm, thái độ của mình.
Câu 3: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh bằng những giác quan nào?
Thị giác, thính giác
Khứu giác
Xúc giác
Tất cả các phương án trên
Câu 4: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh theo trình tự nào?
Trình tự thời gian
Trình tự không gian
Theo cảm xúc nhân vật
Theo trình tự thời gian và không gian
Câu 5. Qua văn bản, con người phương Nam không hiện lên nét tính cách nào sau đây?
Nhân hậu
Gần gũi, bình dị
Sắc sảo, lanh lợi
Mạnh mẽ, phóng khoáng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hỏi trắc nghiệm về bài học Đất rừng phương Nam, suy nghĩ nhanh để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
1
2
3
4
5
A, B, E, G, I, J
C
D
D
C
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: vận dụng kiến thức về nội dung văn bản, thực hành viết 1 đoạn văn ngắn.
Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo.
Sản phẩm: HS sân khấu hóa các tiết mục trên lớp.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao đổi với nhau tìm ra chi tiết thú vị nhất để cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá dựa trên ý tưởng sáng tạo của HS.
- GV gợi ý:
+ HS đọc lại văn bản Đất rừng phương Nam
+ Chọn chi tiết em cảm thấy thú vị nhất
+ Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về chi tiết đó.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Đất rừng phương Nam.
+ Soạn bài: Giang.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_61_van_ban_1_dat.docx