Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 71: Văn bản 2 "Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước"

docx 14 trang phuong 12/11/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 71: Văn bản 2 "Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 71: Văn bản 2 "Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 71: Văn bản 2 "Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước"
Ngày soạn: // Ngày dạy : //
TIẾT	: VĂN BẢN : NAM QUỐC SƠN HÀ – BÀI THƠ THẦN KHẲNG ĐỊNH CHÂN LÍ ĐỘC LẬP CỦA ĐẤT NƯỚC
MỤC TIÊU
Mức độ/yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết thông qua các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB, nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả.
Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hóa, xã hội, nêu được ý nghĩa hay tác động của VB đối với quan niệm sống của bản thân
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Nam quốc sơn hà
– bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề.
Phẩm chất
Sống có khát vọng, có hoài bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho Hs, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Nội dung: GV cho HS xem 1 đoạn video clip giới thiệu về bài thơ thần Nam quốc Sơn Hà.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về tìm hiểu về bài thơ Nam quốc Sơn Hà
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em có biết gì về tác gia Lý Thường Kiệt cũng như bài thơ Nam quốc Sơn Hà của ông không? Hãy chia sẻ cho các bạn ở lớp cùng biết?
GV mở đoạn video về bài thơ Nam quốc Sơn Hà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm hiểu thảo luận về tác giả Lý Thường Kiệt và bài thơ Nam quốc Sơn Hà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời một số HS trả lời từng hình ảnh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét đánh giá
GV dẫn dắt vào bài: Nam quốc Sơn Hà là một trong những bài thơ được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam. Đến nay nó vẫn giữ nguyên giá trị. Và để phân tích những nét đặc sắc của bài thơ này nhà văn Nguyễn Hữu Sơn đã có những nhận xét phân tích sâu sắc. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những điều đặc sắc của văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả - tác
I. Tìm hiểu chung
phẩm
1. Tác giả
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
a. Tiểu sử
học tập cho HS
- Tên: Nguyễn Hữu Sơn
-	Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy
- Sinh năm: 16/10/1959
cho biết:
- Quê: Huyện Lục Nam tỉnh Bắc
+ Giới thiệu về tác giả Nguyễn Hữu
Giang
Sơn và tác phẩm Nam quốc sơn hà –
- Ông tốt nghiệp đại học tổng hợp Hà
bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập
Nội, khoa ngữ văn, chuyên ngành văn
của đất nước.
học cổ - cận đại Việt Nam 1982.
-	Hs tiếp nhận nhiệm vụ
- Sau đó ông học chuyên tư Hán –
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
Nôm (1986-1989).
tập
- Ngoài ra, ông cũng tốt nghiệp đại
-	HS đọc thông tin tác giả trong SGK
học tiếng Trung năm 2004 và tiếng
tóm tắt ý chính
Nga trình độ C. Ông từng tham gia
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét bổ sung
Bước 4: Đánh giá kêt quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thể loại và bố cục tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS xác định thể loại bố cục văn bản
VĂn bản trên bàn luận về vấn đề gì? Nhan đề của văn bản có liên quan như thế nào đến vấn đề ấy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo bàn, thực hiện
nhiệm vụ học tập
khảo sát loại hình tiểu thuyết thiền sư trong tác phẩm Thiền uyển tập anh. Năm 2004 ông được phong học hàm Phó Giáo sư.
b. Phong cách nghệ thuật
- Triết lý, chặt chẽ, và tài hoa.
c. Tác phẩm tiêu biểu
Ông có 1 số tác phẩm chính như; Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam, Về một “hiện tượng” phê bình....
Tác phẩm
Tác phẩm Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước được in trong tập Giảng văn văn học Việt Nam trung học cơ sở.
Bố cục và thể loại
Thể loại: Văn bản nghị luận
Bố cục: 5 phần
+ Phần 1: Đoạn 1:	Cảm nhận về câu đề
+ Phần 2: Đoạn 2: Cảm nhận câu thực
+ Phần 3: Đoạn 3: Cảm nhận câu luận
+ Phần 4: Đoạn 4: Cảm nhận câu kết
+ Phần 5: Còn lại: Đánh giá về nội dung và nghệ thuật
Văn bản trên bàn về những nét đặc sắc nội dung cũng như nghệ thuật của bài thơ Nam quốc Sơn Hà. Và khẳng định đây xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam.
Nhan đề đã khẳng định nội dung được nhắc đến trong bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 3 HS trình bày kết quả trước lớp và yêu cầu cả lớp nghe nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức
Hoạt động 3: Khám phá văn bản
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm trong văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước. Biết được đặc điểm của văn học nghị luận
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi về bài Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Cảm nhận câu đề Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và cho biết:
- Chân lí độc lập và chủ quyền dân tộc
được tác giả thể hiện thế nào qua câu
II. Tìm hiểu văn bản
1. Chân lý độc lập và chủ quyền dân tộc
- Ngay từ câu thơ đầu tác giả đã
khẳng định chủ quyền dân tộc thông qua cách xưng “đế” chứ không phải
đề?
Việc	xưng	“đế”	mà	không	phải “vương” có ý nghĩa gì?
GV chia lớp thảo luận theo cặp đôi, gạch chân và tìm ra những chi thể hiện luận điểm chủ quyền dân tộc ở đây.
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kêt quả hoạt động và thảo luận
GV mời 1 số HS trình bày kết quả trước lớp
Bước 4: Đánh giá kết quả thưc hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức -> Ghi lên bảng Nhiệm vụ 2: Cảm nhận câu thực
Bước 1; GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào phần văn bản cùng kiến thức đã học hãy cho biết:
+ Ranh giới bờ cõi nước ta đã được khẳng định như thế nào?
+ Sự kết hợp câu đầu và câu thứ hai đã
“vương”.
- Cách xưng “đế” thay cho “vương” làm nâng tầm địa vị và tầm vóc của nước Nam.
+ Đế tức là người có quyền lực tuyệt đối với một vương triều chính thống. Còn vương là người đứng đầu ở các nước nhỏ.
+ Thời Hai Bà Trưng, đến Ngô Quyền đều chỉ xưng vương. Nhưng tác giả Lý Thường Kiệt đã thay bằng “đế”
è Điều đó cho thấy sự trưởng thành của ý thức dân tộc và quyền độc lập.
Đó chính là thái độ tự hào, tự tôn dân tộc khi coi nước Nam là một nước ngang hàng với các nước phương ắc, vua Nam bằng vai với hoàng đến Trung Quốc.
2. Cảm nhận câu thực
Câu thứ hai tiêp tục khẳng định quyền độc lập và tính chất chính nghĩa của việc phân chia lãnh thổ.
Ranh giới bờ cõi của nước Nam
không chỉ được ghi nhận qua những
góp phần khẳng định điều gì về chân lí chủ quyền dân tộc?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc đoạn hai và tìm câu trả lời cho câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 HS trình bày trước lớp và yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết qảu thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 3: Cảm nhận câu luận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào phần văn bản hãy cho biết
+ ở phần này tác giả chỉ ra sự ngang ngược của giặc như thế nào?
+ Từ ngữ nào cho thấy sự “ngông cuồng”của giặc?
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
trang sử hào hùng của dân tộc mà nó đã đượcghi rõ ràng ở “thiên thư” (sách trời).
Thực tế không có “sách trời” nào nhưng nó mang tính biểu tượng thể hiện chân lí về quyền được sống của dân tộc.
Câu đề cùng câu thực là một sự hô biến có tác dụng khẳng định bờ cõi, truyền thống văn hiến dân tộc.
è Chân lí hiển nhiên của dân tộc sông núi nước Nam là của vua Nam và là của người nước Nam.
Cảm nhận câu luận
Trong câu luận này tác giả đã sử dụng những từ gọi bọn giặc như “nghịch lỗ”. Tức là kẻ đi ngược với lẽ phải trái với đạo trời
è Thể hiện thái độ coi thường khinh ghét bọn giặc ngoại xâm
è Ngoài ra nó cũng có ý nghĩa khơi gợi tình yêu nước, đồng thời liên
tập
HS đọc đoạn hai và tìm câu trả lời cho câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 HS trình bày trước lớp và yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết qảu thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 4: Câu kết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào phần văn bản hãy cho biết
+ Ở phần cuối tác giả đã đưa ra lời cảnh cáo đanh thép nào cho bọn giặc xâm lược?
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hai và tìm câu trả lời cho câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
hệ ý thức trách nhiệm của mỗi người.
5. Cảm nhận câu kết
Lời cảnh cáo đanh thép dành cho bọn giặc. nếu chúng dám sang xâm phạm vào bờ cõi và chủ quyền của nước Nam thì sẽ chuốc lấy thất bại thảm vong.
Đây cũng chính là cái kết xứng đáng cho những kẻ đã phạm vào “sách trời” phạm vào đấng linh thiêng coi thường chân lí cũng như lẽ phải.
- GV mời 2 HS trình bày trước lớp và
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 5: Đánh giá nghệ thuật của
tác phẩm
6. Nghệ thuật tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
- Thể thơ đường luật
tập
- Niêm luật chặt chẽ
- GV yêu cầu HS: Phần cuối tác giả có
- Âm hưởng hùng tráng đanh thép.
những nhận xét ra sao về bài thơ Nam
quốc Sơn Hà?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận suy nghĩ để tổng kết bài
học
Bước 3; Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
-GV mời 3 HS phát biểu trước lớp và
yêu cầu cả lơp nhận xét góp ý, bổ sung
nếu cần thiết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức -> Ghi lên bảng Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nghệ thuật và nội dung ý nghĩa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu HS: Qua tìm hiểu văn bản em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật thể hiện trong văn bản
Mục đích của văn bản là gì?
-HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận suy nghĩ để tổng kết bài học
Bước 3; Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-GV mời 3 HS phát biểu trước lớp và yêu cầu cả lơp nhận xét góp ý, bổ sung nếu cần thiết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức -> Ghi lên bảng

III.	Tổng kết
Nội dung
Tác phẩm đưa ra những ý kiến cảm nhận của tác giả về bài thơ Nam quốc sơn hà. Qua dó khẳng định tài năng của Lý Thường Kiệt.
Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, chi tiết
Ngôn ngữ triết lí, sắc sảo
G. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước đã học.
Nội dung: GV chiếu câu hỏi HS suy nghĩ, trả lời.
Sản phẩm học tập: HS đưa ra được những lí do theo nội dung đã học của văn bản.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Có ý kiến cho rằng Nam quốc Sơn Hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc? Bạn có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hỏi về văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước , suy nghĩ nhanh để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
GV gợi ý:
+ Em có đồng ý với ý kiến trên không?
+ Theo em để một văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập cần có đặc điểm gì?
+ Bài thơ Nam quốc Sơn Hà có đáp ứng được các tiêu chí của bản tuyên ngôn độc lập hay không?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về bài thơ Nam quốc Sơn Hà.
Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về bài thơ Nam quốc Sơn Hà.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để viết đoạn văn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp bằng cách đọc to đoạn văn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
Gv gợi ý:
+ Đọc lại bài thơ Nam quốc Sơn Hà và tác phẩm Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước của Nguyễn Hữu Sơn.
+ Lên ý tưởng bao gồm các ý sau:
Nam quốc Sơn Hà của Lý Thường Kiệt được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta.
Tác giả còn khẳng định chủ quyền dân tộc, khẳng định đất nước ta là một đất nước độc lập có lãnh thổ, chủ quyền
Cuộc kháng chiến của quân và dân ta là chính nghĩa khi mà đánh đuổi kẻ thù ra khỏi bờ cõi....
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại văn bản Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước
+ Soạn bài: Đọc kết nối chủ điểm Đất nước

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_71_van_ban_2_nam.docx