Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 75: Viết "Viết bài luận về bản thân"

docx 9 trang phuong 12/11/2023 950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 75: Viết "Viết bài luận về bản thân"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 75: Viết "Viết bài luận về bản thân"

Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 75: Viết "Viết bài luận về bản thân"
DẠY VIẾT
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG VIẾT
BÀI LUẬN VỀ BẢN THÂN
Thời gian thực hiện: 4 tiết
MỤC TIấU BÀI DẠY
Sau khi học xong bài học này, HS cú thể:
Năng lực
Năng lực đặc thự
Biết viết VB bảo đảm các bước: chuõ̉n bị trước khi viết (xác định đờ̀ tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Bước đõ̀u biết viết bài văn trình bày ý kiến vờ̀ một hiện tượng trong đời sống.
Năng lực chung
NL giao tiếp và hợp tác thụng qua hoạt động làm việc nhúm.
NL tự chủ và tự học thụng qua việc lập dàn ý và chuõ̉n bị bài viết ở nhà.
Phẩm chất
Cú trách nhiệm với việc tìm hiểu bản thân, trung thực với chính mình, nhận ra những ưu, nhược của bản thân để tự hoàn thiện mình.
KIẾN THỨC
Khái niệm kiểu bài bài luận vờ̀ bản thân.
Các yêu cõ̀u đối với kiểu bài bài luận vờ̀ bản thân.
Bố cục kiểu bài bài luận vờ̀ bản thân.
Kĩ năng viết bài luận vờ̀ bản thân.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy chiếu, micro, bảng, phấn.
SGK Ngữ văn 10, phõ̀n Viết bài luận về bản thõn.
PHT số 1 để hướng dẫn HS tìm hiểu lí thuyết vờ̀ quy trình viết.
TIẾN TRèNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiờu: Trình bày được các tình huống cõ̀n viết bài luận vờ̀ bản thân trong cuộc sống.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS vờ̀ các tình huống cõ̀n viết bài luận vờ̀ bản thân.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- B1: Giao nhiệm vụ HT
GV yờu cầu Hs thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
(1) HS tham gia trũ chơi “Ai nhanh hơn?”. Luật chơi: Trong 60 giây, cá nhân HS liệt kê vào giấy các tình huống trong cuộc sống cõ̀n thực hiện bài luận vờ̀ bản thân, dán câu trả lời lên bảng. Năm câu trả lời dán nhanh nhất được chấp nhận. Hai câu trả lời liệt kê được nhiờ̀u phương án đúng nhất sẽ chiến thắng.
(2) GV mời HS chiến thắng trũ chơi lí giải thêm vờ̀ một số tình huống mà bản thân đó nêu.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: HS thực hiện nhiệm vụ HT theo trình tự (1) đ (2).
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận
(1) HS tham gia trũ chơi.
(2) HS chiến thắng trũ chơi trình bày thêm vờ̀ các ý tưởng của mình, các HS khác lắng nghe, nhận xột, bổ sung (nếu cú).
- B4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, nhận định dựa trên các các ý kiến của HS
HS tham gia trũ chơi và lớ giải một vài tỡnh huống mà bản thõn đó gặp
HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động tỡm hiểu tri thức về kiểu bài bài luận về bản thõn
Mục tiờu: Xác định được kiểu bài nghị luận bản thân.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS vờ̀ khái niệm, đặc điểm, bố cục của bài luận vờ̀ bản thân.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- B1: Giao nhiệm vụ học tập:
GV yờu cầu HS:
(1) Đọc lại phần tri thức đọc hiểu trong SGK/tr104.
(2) Thảo luận nhúm đụi và hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP 1.
1. Hóy hoàn thành bảng sau theo gợi ý:
Xỏc định kiểu bài
Yờu cầu đối với kiểu bài
2. Hoàn chỉnh sơ đồ về bố cục kiểu bài bài đó xỏc định ở cõu 1.
Kết bài
Thõn bài
Mở bài
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: HS thực hiện nhiệm vụ HT theo trình tự (1) đ (2).
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận: HS trả lời trước lớp. Các HS khác nhận xột, bổ sung (nếu cú).
- B4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, nhận định vờ̀ khái niệm, yêu cõ̀u đối với kiểu bài, bố cục của bài luận vờ̀ bản thân dựa vào khung tri thức vờ̀ kiểu bài (SGK/ tr. 104).
HS dựa vào phần tri thức đọc hiểu trong SGK trang 104 để trả lời 
2. Hoạt động hướng dẫn phõn tớch kiểu văn bản
Mục tiờu: Nhận biết các yêu cõ̀u vờ̀ kiểu bài thụng qua việc đọc và phân tích VB mẫu.
Sản phẩm: Các câu trả lời của HS vờ̀ đặc điểm, yêu cõ̀u của kiểu bài thụng qua việc phân tích VB mẫu.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- B1: Giao nhiệm vụ HT: 
GV yờu cầu HS thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
(1) HS đọc thõ̀m VB Bài luận về đam mờ của bản thõn, chú ý đến những phõ̀n được đánh số và box thụng tin tương ứng. 
(2) HS thảo luận nhúm đụi để trả lời các câu hỏi hướng dẫn phân tích kiểu VB bên dưới.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: HS đọc VB mẫu, theo dừi các box thụng tin hướng dẫn, tìm câu trả lời cho các câu hỏi hướng dẫn phân tích VB.
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời trước lớp.
- B4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xột cách HS thảo luận nhúm, từ đú kết luận vờ̀ những lưu ý khi giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhúm.
+ GV nhận xột, kết luận
Cõu 1: Bố cục bài viết đó đáp ứng được yêu cõ̀u đối với kiểu bài bài luận vờ̀ bản thân.
Cụ thể: 
- MB: Giới thiệu vờ̀ đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân. “Tụi tờn là..THCS”
- TB: 
+ Giới thiệu khái quát thụng tin vờ̀ bản thân.
-> Thụng tin của bản thân đó được nêu ngắn gọn ở mở bài
+ Phân tích đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân; đưa ra những bằng chứng để làm rừ cho đặc điểm ấy.
-> Đam mê văn chương bắt đõ̀u từ việc viết đ Bằng chứng: Trang blog “Ngày ngày đọc sách” cựng các hoạt động lan toả văn hoá đọc; Đam mê văn chương thể hiện trong việc lên kế hoạch chinh phục ước mơ trở thành biên tập viên giỏi đ Bằng chứng: Các hoạt động cụ thể để thực hiện ước mơ.
+ Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- KB: Khẳng định lại các đặc điểm của bản thân; Nêu một thụng điệp cú ý nghĩa.
Cõu 2: Các bằng chứng nêu trong bài luận đờ̀u cụ thể, xác thực, là những hoạt động thực tế người viết đó thực hiện, nhờ đú làm bật được các đặc điểm vờ̀ bản thân.
Cõu 3: Để bài luận xác thực, tin cậy, các thụng tin đưa ra cõ̀n cụ thể, rừ ràng, chính xác (số liệu cụ thể, thụng tin cụ thể vờ̀ nơi chốn, thời gian,).
Cõu 4: Bài luận cú giọng điệu chân thành, khiêm tốn.
Cõu 5: Thụng điệp mà người viết đưa ra ở kết bài: Văn học cõ̀n gắn với cuộc sống, và việc đọc sách là nhịp cõ̀u kết nối những tâm hồn đ Thụng điệp cú ý nghĩa sâu sắc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: VIẾT BÀI LUẬN VỀ BẢN THÂN
1. Hoạt động chuẩn bị trước khi viết
Mục tiờu
Biết cách xác định mục đích, đối tượng và đờ̀ tài.
Xác định được mục đích, đối tượng và đờ̀ tài cho bài viết sẽ thực hiện.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- B1: Giao nhiệm vụ HT: HS đọc đờ̀ bài trong SGK. Sau đú, yêu cõ̀u HS xác định mục đích, đối tượng và đờ̀ tài cho bài viết của mình qua các câu hỏi:
–	Với đờ̀ bài này, em sẽ viết bài luận cho ai, nhằm mục đích gì?
–	Với đối tượng và mục đích ấy, em dự định sẽ chọn cách viết như thế nào?
–	Em sẽ chọn viết vờ̀ đờ̀ tài gì?
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: Cá nhân HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xột, bổ sung (nếu cú).
- B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xột, kết luận.
Cõu trả lời của HS
2. Hoạt động tỡm ý, lập dàn ý và viết bài (thực hiện tại nhà)
a. Mục tiờu: Biết cách tìm ý, lập dàn ý và viết bài luận vờ̀ bản thân.
b. Sản phẩm: Sơ đồ tìm ý của HS, dàn ý, bài viết.
c. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
	- B1: Giao nhiệm vụ HT: HS vờ̀ nhà thực hiện tìm ý, lập dàn ý và viết bài.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: HS vờ̀ nhà thực hiện tìm ý, lập dàn ý và viết bài.
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận: Bài viết của HS sẽ được đọc trong tiết Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm được tổ chức trên lớp sau đú.
 - B4: Kết luận, nhận định: GV sẽ đánh giá sản phõ̉m bài viết của HS dựa vào bảng kiếm trong SGK trong tiết chia sẻ bài viết trên lớp (thực hiện sau khi cho học xem lại và chỉnh sửa rút kinh nghiệm).
Phiếu tỡm ý và lập dàn ý của học sinh
Bài viết hoàn chỉnh của học sinh
3. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa, rỳt kinh nghiệm
Hoạt động xem lại và chỉnh sửa
Mục tiờu: Biết cách xem lại và chỉnh sửa bài viết của bản thân và của các bạn khác.
Sản phẩm: phõ̀n nhận xột, đánh giá bài viết của HS.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- B1: Giao nhiệm vụ HT: GV tổ chức giả định một buổi xột tuyển thành viên của câu lạc bộ, mời ban chủ nhiệm câu lạc bộ của trường, thõ̀y cụ phụ trách câu lạc bộ đúng vai Hội đồng xột tuyển. Sau đú, GV giao cho HS:
Hai HS trao đổi bài viết cho nhau, đọc và gúp ý cho nhau (dựa vào bảng kiểm).
Cá nhân HS trình bày bài luận của mình trước Hụ̣i đồng xột tuyển, lắng nghe phõ̀n nhận xột, phản hồi từ Hội đồng xột tuyển.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HT: HS thực hiện nhiệm vụ HT theo trình tự (1) đ (2).
- B3: Bỏo cỏo, thảo luận: HS thảo luận, nờu cõu hỏi (nếu cú)
- B4: Kết luận, nhận định
Đại diện hội đồng xột tuyển nhận xột vờ̀ bài luận của HS, chia sẻ thêm một số kinh nghiệm thực tế khi chấm bài luận trong các kì xột tuyển, một số kinh nghiệm để gây ấn tượng cho bài luận; một số bí quyết để bài luận được đánh giá cao,
GV đánh giá và nhận xột vờ̀ khâu chuõ̉n bị bài ở nhà của HS, từ đú, đưa ra những lưu ý vờ̀ kĩ năng tự chủ, tự học khi chuõ̉n bị bài viết ở nhà.
HS trỡnh bày sản phẩm – bài viết hoàn chỉnh của mỡnh
Hoạt động rỳt kinh nghiệm
Mục tiờu: Rút ra được kinh nghiệm khi viết bài luận vờ̀ bản thân.
Sản phẩm: Những kinh nghiệm rút ra của HS vờ̀ quy trình viết bài luận vờ̀ bản thân.
Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ HT: GV yêu cõ̀u HS ghi lại những kinh nghiệm của bản thân sau khi viết bài luận vờ̀ bản thân.
Thực hiện nhiệm vụ HT: HS ghi lại những kinh nghiệm của bản thân, chuõ̉n bị trình bày.
Bỏo cỏo, thảo luận: 1, 2 HS chia sẻ những kinh nghiệm mà mình rút ra được.
Các HS khác nhận xột, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV tổng kết, nhận xột, đánh giá, kết luận vờ̀ kinh nghiệm viết HS cõ̀n nắm.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng (Thực hiện tại nhà)
a. Mục tiờu: Vận dụng quy trình viết bài luận vờ̀ bản thân để tạo lập VB.
b. Sản phẩm: Bài viết đó được cụng bố của HS.
c. Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ HT: Từ bài viết đó được đọc, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm trên lớp, GV cho HS vờ̀ nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ:
Sửa bài luận cho hoàn chỉnh và cụng bố.
Chọn một đặc điểm khác của bản thân để viết bài luận mới và cụng bố.
Thực hiện nhiệm vụ HT: HS vờ̀ nhà thực hiện chỉnh sửa bài viết hoặc viết bài mới sau đú cụng bố bài viết. HS cú thể cụng bố bài viết trên blog cá nhân, trên trang web của lớp, trên bảng thụng tin trong lớp học,
Bỏo cỏo, thảo luận: HS giới thiệu bài viết đó được chỉnh sửa, cụng bố đến GV và các bạn khác trong lớp.
Kết luận, nhận định: GV và HS lại tiếp tục sử dụng bảng kiểm trong SGK để xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm đối với bài viết đó được cụng bố (ví dụ: nếu bài viết trên blog cá nhân, trên trang web thì cú thể thực hiện thao tác đánh giá bằng cách comment, hoặc các nút cảm xúc,).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_75_viet_viet_bai.docx