Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 77: Ôn tập Bài 9
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 10 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 77: Ôn tập Bài 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 77: Ôn tập Bài 9
Ngày soạn: .../..../.... Ngày dạy : .../.../... TIẾT : ÔN TẬP MỤC TIÊU Mức độ/ yêu cầu cần đạt: Hệ thống hoá kiến thức đã học trong SGK Ngữ văn 10, tập hai. Phát triển kĩ năng đọc, viết, nói và nghe thông qua việc thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trong các bài tập. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học và rèn luyện vào việc giải quyết những bài tập mang tính tổng hợp. Năng lực Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày. Năng lực đặc thù Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập. Năng lực tiếp thu tri thức để tìm hiểu bài Thực hành đọc. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Hệ thống sơ đồ hoặc bảng tóm tắt các vấn đề về chủ đề, thể loại VB; kiểu bài thực hành viết, nói và nghe; kiến thức tiếng Việt. Một số VB mới thuộc thể loại đã học Đoạn phim ngắn, tranh ảnh minh hoạ phù hợp. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, SBT Ngữ văn 10 - Chuẩn bị các bảng tóm tắt, sơ đồ; sưu tầm các văn bản mới cùng thể loại và chủ đề với văn bản đã học. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập ôn tập ở nhà theo yêu cầu của GV. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS: Xem lại phần bài tập đã chuẩn bị ở nhà. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghe GV nêu yêu cầu, hoàn thành bài tập thân để trình bày trước lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, khen ngợi các HS đã chia sẻ. Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng củng cố lại các nội dung của các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn 10 kì 2.. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Ôn tập phần văn bản Mục tiêu: HS nắm được nội dung các văn bản đã học, đặc trưng thể loại được tìm hiểu trong các bài học. Nội dung: HS sử dụng SGK, hoàn thành bài tập. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tóm tắt của học sinh. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Ôn tập đặc điểm thể loại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu: Từ các bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập hai và hoàn thành yêu cầu: kẻ vào vở hai cột A,B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được kể ở cột B giải thích lí do vì sao bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghe yêu cầu, chuẩn bị nội dung. HS tự lựa chọn chi tiết mình yêu thích để trình bày. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận GV mời đại diện 2-3 HS trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng. A B Truyện Có cốt truyện Sử thi Sáng tạo nhân vật, sự việc liên quan đến lịch sử theo trí tưởng tượng dân gian Thơ Đề cập đến người thật việc thật Văn bản thông tin tổng hợp Bộc lộc trực tiếp tình cảm cảm xúc của tác giả, ngôn ngữ cô đọng Có miêu tả, kể chuyện, biểu cảm Thường kết hợp sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ Văn bản nghị luận Coi trọng lí lẽ, bằng chứng Câu 2: Theo bạn cần chú ý những điều gì khi đọc hiểu văn bản thuộc các thể loại dưới đây. Thể loại Lưu ý Văn nghị luận - Mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản nghị luận - Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận Thơ Tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo trong thơ Hình thức nghệ thuật của thơ: ngôn ngữ, vần, nhịp điệu, biện pháp tu từ Truyện Cốt truyện Thông điệp của truyện Đặc điểm tính cách nhân vật Ngôi kể, điểm nhìn Các đặc điểm hình thức: cách kể, cách miêu tả, biểu cảm, lối hành văn, giọng điệu... Câu 3: Nhận xét về tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) và cho biết chất ‘hùng văn’ của tác phẩm này chủ yếu toát ra từ đâu? Trả lời: Tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo bao gồm: yên dân ( làm cho cuộc sống nhân dân trở nên yên ổn, no đủ, hạnh phúc) và trừ bạo (dám đứng lên diệt trừ bạo tàn, giặc xâm lược). Tư tưởng nhân nghĩa được nguyễn Trãi thể hiện ở các khía cạnh: + Nên văn hiến lâu dài + lãnh thổ, bờ cõi được phân chia rõ ràng, cụ thể + Có các triều đại lịch sử sánh ngang với các triều đại Trung Hoa è Khẳng định độc lập dân tộc là chân lí, sự thật hiển nhiên mà không ai có thể chối cãi thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc. Câu 4: Văn bản Nguyễn Trãi – nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ giúp tôi hiểu thêm về con người anh hùng và con người nghệ sĩ ở Nguyễn Trãi. Trả lời: Con người anh hùng: là một người trung quân ái quốc Con người nghệ sĩ: yêu thiên nhiên Cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác gia bài viết này: Lí lẽ được nêu trước sau đó bằng chứng sẽ chứng minh cho lí lẽ -> tính liên kết cao Câu 5: Qua việc đọc ba văn bản nghị luận hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình ngô đại cáo ( Nguyễn Trãi), Nam quốc sơn hà – bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước ( Nguyễn Hữu Sơn) nêu một số điểm khác biệt giữa: Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội Văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại Trả lời: Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội Phương diện so sánh Văn bản nghị luận văn học Văn bản nghị luận xã hội Đối tượng nghị luận Vấn đề khía cạnh trong tác phẩm văn học Vấn đề hiện tượng trong đời sống hoặc vân đề tư tưởng, đạo lí Phạm vi nghị luận Gói cọn trong tác phâm văn học Bao quát các vấn đề trong cuộc sống Mục đích nghị luận Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng tư tưởng trong đời sống Lí lẽ và dẫn chứng Chủ yếu dưa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học Văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại Phương diện so sánh Văn bản nghị luận trung đại Văn bản nghị luận hiện đại Hình thức Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu. Sử dụng hán văn Cấu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho – Phật – Đạo Ngôn ngữ đời thường, hiện đại Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết Nội dung Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an Đề tài phong phú. Cớ thể bàn luận các vấn đề, hiện tượng trong cuộc sống thường nhật hay các vấn đề về tư tưởng, đạo lí. Câu 6: Nhận xét về cách quan sát, miêu tả thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của Nguyễn Trãi trong bài thơ Dục Thúy sơn hoặc Bảo kính cảnh giới bài 43 Trả lời: Cách quan sát miêu tả thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của Nguyễn Trãi trong bài thơ Bảo kính cảnh giới 43 đi từ cảnh thiên nhiên đến cảnh sinh hoạt từ đó nói lên niềm tha thiết lớn với đời. Ở cách miêu tả thiên nhiên có những sự đặc sắc: + Các từ đùn đùn dồn dập tuôn ra, giương ( giương rộng ra), phun, tiễn (ngát, nức) gợi tả sức sống căng đầy chất chứa từ bên trong tạo vật, tạo nên những hình ảnh mới lạ, gây ấn tượng. + Tác giả không chỉ cảm nhận bức tranh ngày hè bằng thị giác mà còn bằng thính giác và khứu giác Ở các miêu tả sinh hoạt, có những đặc sắc + Sử dụng các từ láy mô tả âm thanh: lao xao, dắng dỏi + Tư cảnh sinh hoạt, tác giả nói lên nỗi lòng yêu nước của bản thân Câu 7: Chỉ ra một vài điểm khác nhau trong cách ngắt nhịp, gieo vần, dùng biện pháp tu từ tạo âm điệu thể hiện niềm thương nhớ giữa hai bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng và Chiếc lá đầu tiên của Hoàng Nhuận Cầm. TRả lời Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng: Ngắt nhịp: 4/3 (kết hợp cùng với nội dung, câu thơ như tạo hình ảnh trập trùng của dốc núi: Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống). Gieo vần: vẫn chân liền và vẫn chân cách. Biện pháp †u từ: nhân hóa, nói giảm nói tránh, đảo ngữ — khắc họa chân dung người lính Tây Tiến và sự gian khó của lính Tây Tiến, tạo nên cảm giác bi hùng. Bài thơ Chiếc lá đầu tiên của Hoàng Nhuận Cầm: Ngắt nhịp: đa dạng theo nội dung và mạch cảm xúc. Gieo vần: vần chân liền. Câu 8: Câu 8: Nhộn xét về cách sử dụng vơi kể, điểm nhìn của hơi trong số các văn bản truyện sau đâu: Đất rừng phương Nam, Giang, Buổi học cuối cùng, Dưới bóng hoàng lan,.. Trở lời: Cách sử dụng vai kể, điểm nhìn của hai văn bản Đất rừng phương Nam và Dưới bóng hoàng lan: Vai kể, điểm nhìn trong Đất rừng phương Nam là vai kể, điểm nhìn của cậu bé An. Ö đoạn trích, cậu bé An là nhân vật xưng "tôi", trực tiếp kể lại câu chuyện. Như vậy, thiên nhiên đẹp đẽ, phong phú được kể qua lời kể và điểm nhìn của cậu bé An khiến thiên nhiên trở nên gần gũi. Vai kể, điểm nhìn trong Dưới bóng hoàng lan: + Vai kể: Người kể chuyện toàn tri + Điểm nhìn: Điểm nhìn của nhân vật Thanh. Mặc dù người kể chuyện trong Dưới bóng hoàng lan là người kể chuyện toàn tri, nhưng khi miêu tả cảnh vật, tóc giỏ đã để cho người kể chuyện toàn tri nhìn từ điểm nhìn của nhân vật Thanh hqụ nói cách khác là miêu tả cảnh vật thông qua cảm nhận của Thanh. Vai kể và điểm nhìn trong Dưới bóng hoàng lan có sự đan xen, tạo nên sự hốp dẫn trong nghệ thuật kể chuyện và tạo được sự bao quát trong lối kể. + nhân hóa cho thấy những vật vô tri cũng có cảm xúc, tri giác như con người. Cụ thể trong bài thơ, những vật được nhân hóa đều mong sắ thái, tâm trạng củo chủ thể trữ tình. + điệp ngữ nhằm nhấn mạnh trạng thái cảm xúc, nỗi nhớ của chủ thể trữ tình. Câu 9: Từ một số tác phẩm truyện và trich đoạn chèo/tuồng đã học hãy chỉ ra ít nhất 3 điểm khác nhau về cách xây dựng nhân vật giữa hai thể loại này. Trả lời: STT Nhân vật trong tác phẩm Nhân vật trong tác phẩm kịch (chèo/tuồng) 1 Sử dụng tình huống truyện Tính cách của nhân vật được thể hiện qua phục trang và cử chỉ trên sân khấu 2 Thể hiện tâm lí và suy nghĩ của nhân vậ qua đối thoại, độc thoại nội tâm, lời trữ tình ngoại đề hoặc hành động Tâm lý, suy nghĩ của nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động của chính nhân vật đó 3 Nhân vật sử dụng ngôn ngữ đời thường Sử dụng ngôn ngữ đời thường, xen lẫn lời ca của chèo Câu 11. Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài tập: Viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm (bài 7) và viết một bài luận về bản thân (Bài 9) Yêu cầu đối với kiểu bài viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay mộtquan niệm Yêu cầu đối với kiểu bài viết một bài luận về bản thân Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ, mục đích lí do viết bài luận. Trình bày các luận điểm: tác hại của Người viết trình bày được đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân. Bài viết đưa ra được những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm những gợi ý về giải pháp thực hiện Sử dụng lí lẽ xác đáng bằng chứng thuyết phục có lí có tình Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lí Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành. của bản thân. - Các thông tin đưa ra trong bài viết cần xác thực, đáng tin cậy. - Bố cục gồm có 3 phần: - Bài viết có thể triển khai theo bố cục: + Mở bài: Nêu thói quen hay quan + Mở bài: Giới thiệu khái quát thông niệm cần thuyết phục người khác từ tin về bản thân; phân tích các đặc điểm bỏ, lí do hay mục đich viết bài luận tiêu biểu, nổi bật của bản thân; đưa ra + Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai những bằng chứng để làm rõ cho luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ những đặc điểm ấy. Các ý được sắp mặt trái và tác hại của thói quen hay xếp theo trình tự hợp lí. quan niệm, nêu lợi ích/ giải pháp khắc + kết bài: khẳng định lại các đặc điểm phục từ bỏ thói quen hay quan niệm. của bản thân, nêu một thông điệp có ý + Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa, lợi nghĩa. ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm; thể hiện niềm tin vào sự cố gắng thành công của người thực hiện. Câu 12: Tìm ý lập dàn ý cho 1 trong 2 đề dưới đây. Đề a: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nội dung hình thức nghệ thuật của một trong các bài thơ mà bạn đã đọc theo yêu cầu đọc mở rộng. Trả lời: Đề a: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nội dung hình thức nghệ thuật của bài thơ Tây Tiến. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm của bài thơ Tây Tiến Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận (nội dung và hình thức nghệ thuật của bài thơ Tây Tiến) Thân bài Đánh giá về nội dung và hình thức nghệ thuật của bài thơ Tây Tiến Nội dung: Nỗi nhớ Tây Tiến của nhà thơ được thể hiện qua mạch hồi tưởng, thể hiện được cảm hứng lãng mạn và cảm hứng bi tráng. Hình thức nghệ thuật + Ngắt nhịp:4/3 kết hợp cùng nội dung câu thơ như tạo hình ảnh trập trùng của dốc núi: Ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống + Gieo vần: Vần chân liền và vần chân cách + Biện pháp tu từ: Nhân hóa, nói giảm nói tránh, đảo ngữ -> khắc họa chân dung người lính Tây Tiến và sự gian khó của Lính Tây Tiến, tạo cảm giác bi hùng Kết bài: Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Tây Tiến Câu 13: HS tự trả lời Câu 14: Tóm tắt nội dung ít nhất một văn bản theo yêu cầu đọc mở rộng với môi thể loại: thần thoại, sử thi, chèo tuồng, truyện, văn bản nghị luận, văn bản thông tin trong đó có sử dụng biện pháp chêm xen hoặc liệt kê. Tóm tốt nội dung của văn bởn Đăm Săn đi chính phục nữ thần Mặt Trời ứng với thể loại Sử thi: Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời - đoạn trích trong sử thi Đăm Săn đã kể lại câu chuyện Đăm Săn vượt qua các gian khó để đến hỏi cưới nữ thần Mặt Trời. Thế nhưng nữ thần Mặt Trời đã không đồng ý vì Đăm Săn đã có vợ. Đăm Săn buồn tủi ra về. Nữ thần Mặt Trời khuyên Đăm Săn đừng về vội vì khi đó, nàng bắt đầu ló lên ở đầu núi, đánh dấu một ngày mới. Nếu về lúc này, cả người và ngực có thể sẽ chết chìm trong đất sáp đen. Nhưng Đăm Săn không nghe và nhốt quyết thúc ngựa về. Ngựa càng chạy, đất càng ngập, cuối cùng ngựa không thể bước được nữa. Biện pháp chêm xen: “Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời - đoạn trích trong sử thi Đăm Săn. Câu 15: HS tự nghiên cứu
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_10_chan_troi_sang_tao_tiet_77_on_tap_bai_9.docx