Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích) - Phần 3: Thực hành tiếng Việt Từ đơn, từ phức

docx 7 trang phuong 12/11/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích) - Phần 3: Thực hành tiếng Việt Từ đơn, từ phức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích) - Phần 3: Thực hành tiếng Việt Từ đơn, từ phức

Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích) - Phần 3: Thực hành tiếng Việt Từ đơn, từ phức
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC
Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6A1 Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
Về kiến thức:
+ Tri thức được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy)
+ Phân biệt được từ ghép và từ láy.
Về năng lực:
Xác định được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy
Phân loại được cấu tạo của từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
Về phẩm chất:
Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về từ, từ đơn, từ phức, kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu.
Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Thử tài ghi nhớ” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Ô chữ: Từ đơn
Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Thử tài ghi nhớ”
Luật chơi:
Gv chia lớp thành 2 đội chơi.
Nhiệm vụ của các em là quan sát video: “Hướng dẫn cách làm đồ dùng học tập”, ghi nhớ hình ảnh xuất hiện trong video và cử đại diện liệt kê những hình ảnh xuất hiện trong video.
+ Đội nào tìm được nhiều hình ảnh sẽ giành chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.
Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh chơi trò chơi “Thử tài ghi nhớ”.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
Những đồ dùng học tập các em liệt kê trong video trên gồm các từ thuộc từ đơn (Cúc, vở, kéo) và từ phức (Hộp bút, máy tính, bút màu, bút xóa, bút bi). Vậy từ đơn là gì, từ phức là gì, có cấu tạo ra
sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức.
- Sử dụng từ đơn, từ phức trong khi nói và viết
- Định hướng phát triển năng lực sử dụng từ đơn, từ phức trong viết văn kể chuyện, trong giao tiếp tiếng Việt.
Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng bản đồ tư duy.
Sản phẩm: Bản đồ tư duy của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm tự học ở nhà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
Đọc phần kiến thức ngữ văn nhận biết từ đơn và từ phức.
Trình bày bản đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
I. Kiến thức cơ bản
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
Ví dụ: ông, bà, nói, cười, đi, mừng,...
Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
Ví dụ: cha mẹ, hiền lành, hợp tác xã, sạch sẽ, sạch sành sanh,...
+ Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành.
Ví dụ: cha mẹ, hiền lành, khôn lớn, làm
GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả làm việc nhóm
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
ăn,...; đỏ loè, xanh um, chịu khó, phá tan,...
+ Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành.
Ví dụ: chăm chỉ, thật thà, lim dim, lủi thủi, từ từ,...
Lưu ý: Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh, ngời ngời,... trong các tiếng tạo thành từ láy, chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp về ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như: hoa hổng, học hành, lí lẽ, gom góp,...
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về từ đơn, từ ghép và từ láy.
Nội dung: Học sinh làm tập SGK/24.
Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm.
Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV phát phiếu bài tập, yc hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo.
? Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:
Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua. (Thánh Gióng)
Từ/ ngày/ công chúa/ bị/ mất tích,/ nhà vua/vô cùng/ đau đớn. (Thạch Sanh)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo
Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả làm việc nhóm
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
- vừa,
Sứ già, kinh ngạc,
Vội
về,	tâu,
mừng rỡ, công
vàng,
vua
chúa, mất tích, nhà
đau
từ,
vua, vô cùng, đau
đớn
ngày, bị
đớn.
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 2.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu bài tập, yc hs hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày.
? Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?
làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp.
Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.
Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs hoạt động nhóm đôi làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả làm việc nhóm
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: HS làm bài tập 3.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV treo bảng trống lên bảng, yc hs chia 2 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày.
? Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
Bài tập 2
Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non, làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp.
Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái.
Bài tập 3:
Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh cẩm, bánh tôm...
Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán, bánh nướng.
Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo, bánh bèo.
Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối, bánh tai voi.
bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cẩm, bánh tôm...
Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.
Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.
Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.
Chỉ hình dáng cùa món ăn, ví dụ: bánh gối.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs chia 3 đội, chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, làm bài tập trong 2 phút
Thể lệ: Gv để bảng trống, đội 1, 2 lên bảng tìm phiếu in sẵn từ ghép và dán vào bảng trống, đội 3 trọng tài, chấm điểm cho 2 đội.
Chỉ chất liệu để làm món ăn
Chỉ cách chế biến món ăn
Chỉ tính chất của món ăn
Chỉ hình dáng cùa món ăn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả làm việc nhóm
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4: HS làm bài tập 4.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động cá nhân trong 2 phút và trả lời câu hỏi sau:
? Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:
Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)
Suốt ngáy, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)
Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây

4. Bài tập 4:
a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom, lủi thủi, rười rượi, rón rén.
b. Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít, véo von
rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa)
Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom.
Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
+ Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả.
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.
Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài SGK/25 và bài tập mở rộng.
Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Nhìn hình đoán nhân vật”
Thể lệ: Gv chia lớp thành 3 nhóm, hs thảo luận nhóm theo 3 bước:
+ Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (1’).
+ Bước 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh: (1’).
+ Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Gv đưa 5 hình ảnh, hs đoán nhân vật và dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết, cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu về những nhân vật trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
+ Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả.
GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV:
Yêu cầu HS lên trình bày.
Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
Trình bày kết quả làm việc nhóm
Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_canh_dieu_bai_1_truyen_truyen_thuyet_va_co.docx