Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Trong lòng mẹ
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Trong lòng mẹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Trong lòng mẹ
Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN 9+10+11 Bài 3 KÍ (HỒI KÍ VÀ DU KÍ) (12 tiết) Ngày soạn: Ngày dạy:. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) – Nguyên Hồng – Thời gian thực hiện: 3 tiết MỤC TIÊU Về kiến thức: Khái niệm hồi kí. Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. Về năng lực: - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. Xác định được ngôi kể trong văn bản. Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Về phẩm chất: Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV. Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”. Máy chiếu, máy tính. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập. + Phiếu số 1 Lời nói, cử chỉ của bà cô Phản ứng của bé Hồng + Phiếu số 2 Thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ Khi nhận ra mẹ Hành động, cảm xúc Nghệ thuật + Phiếu số 3 Hành động Cảm xúc Suy nghĩ + Phiếu số 4 Nghệ thuật Nội dung TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay chứng kiến một câu chuyện về hoàn cảnh 1 em bé bất hạnh, không có bố (mẹ) ở bên chưa? Khi đó, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ ấu” cũng như đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Nội dung: HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận Nguyên Hồng (1918 - 1982) Tên: Nguyễn Nguyên Hồng. Quê: Nam Định. Sự nghiệp: + Đề tài: hướng về những người cùng khổ. HS trả lời câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. + Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ thành công hơn cả là tiểu thuyết. + Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào thiết tha, rất mực chân thành. - Các tác phẩm chính: “Bỉ vỏ” (1938), “Những ngày thơ ấu” (1938), “Cửa biển”, 2. Tác phẩm a.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Xuất xứ, thể loại, ngôi kể, bố cục) b.Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận nhóm. HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Những ngày thơ ấu” thuộc thể loại gì? Em hiểu gì về thể loại đó? ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra a) Đọc và tìm hiểu chú thích - HS đọc đúng. b) Tìm hiểu chung - Văn bản thuộc thể ngôi kể đó? Lời kể của ai? loại hồi kí. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng - Sử dụng ngôi thứ phần? nhất (lời kể của chú B2: Thực hiện nhiệm vụ bé Hồng). HS: - Văn bản chia làm 2 - Đọc văn bản phần - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + P1: Từ đầu người + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. ta hỏi đến chứ. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết à Cuộc trò chuyện quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị giữa bé Hồng và bà trí có tên mình. cô. GV: + P2: Còn lại: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). à Cuộc gặp gỡ của - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. bé Hồng với mẹ. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô a.Mục tiêu: Giúp HS Tìm được những chi tiết nói về cảnh ngộ, lời nói, cử chỉ và phản ứng của chú bé Hồng. Hiểu được hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng thông qua cuộc trò chuyện với bà cô. b.Nội dung: GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Hoàn cảnh của bé Hồng: * Vòng chuyên sâu (7 phút) - Bé Hồng là kết quả của cuộc - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: hôn nhân không tình yêu. - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 - Lớn lên trong gia đình không (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... hạnh phúc. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: - Bố mất, mẹ đi tha hương, Hồng Nhóm I: Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh cay bé Hồng? nghiệt của họ hàng Nhóm II: Tìm những chi tiết nói về lời nói, cử -> Cô độc, bất hạnh, luôn khát chỉ của bà cô trong cuộc trò chuyện với Hồng? khao tình yêu thương của mẹ. Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về phản ứng b. Cuộc trò chuyện của bé của bé Hồng trong cuộc trò chuyện? Hồng và bà cô * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I Lời nói, cử chỉ của bà cô Phản ứng của bé Hồng mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? Nhận xét hòan cảnh của bé Hồng? - Cười, hỏi có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ không? Toan trả lời có (nghĩ đến vẻ mặt rầu rầu, sự hiền từ của mẹ và cảnh thiếu thốn tình thương) Cúi đầu không đáp (nhận ra ý nghĩ cây độc, nét mặt cười rất kịch của cô). 3. Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng bức chân dung của bà cô? Cũng như tâm trạng của bé Hồng? 4. Qua đó em hiểu gì về bà cô và bé Hồng là chú bé thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu HS: Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 - Đổi giọng, vỗ vai nhìn tôi nghiêm nghị, tỏ ý thương xót thầy tôi. * Mục đích: châm chọc, nhục mạ, cố ý reo giắc hoài nghi để Hồng khinh miệt mẹ. . - Cười đáp lại không muốn vào vì mẹ sẽ về (hiểu rắp tâm tanh bẩn của cô muốn chia rẽ hai mẹ con) => Bé Hồng thông minh, nhạy cảm, tâm hồn sáng trong và giàu tình yêu thương mẹ, có niềm tin mãnh liệt vào mẹ. 2. Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ a.Mục tiêu: Giúp HS Tìm được chi tiết miêu tả tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và sống trong lòng mẹ. Thấy được tình cảm yêu thương của chú bé Hồng với mẹ. Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b.Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chia nhóm. Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Hồng khi thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ và khi nhận ra mẹ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả cảm xúc của nhân vật trong đoạn truyện này? Em có nhận xét gì về tâm trạng nhân vật bé Hồng lúc này? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: 2 phút làm việc cá nhân. 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. B3: Báo cáo, thảo luận a) Lúc mới gặp mẹ Thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ Khi nhận ra mẹ - Đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi! à Hành động vội vàng, tiếng Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi. Ríu chân khi trèo lên xe. Òa khóc nức nở. à Là phản ứng tự nhiên của đứa con GV: Yêu cầu HS trình bày. Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. gọi cuống quýt bị dồn nén rất lâu bật ra thành tiếng thể hiện niềm khao khát được gặp mẹ. lâu ngày được gặp mẹ. Cử chỉ bối rối lập cập mong sớm được ở trong vòng tay mẹ. Em khóc vì mãn nguyện khác với giọt nước mắt xót xa, tủi hờn khi nói chuyện với bà cô. - NT: So sánh độc đáo. - NT: Sử dụng liên tếp các tính từ; các từ cùng trường nghĩa “khóc, nức nở, sụt sùi”. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: ? Trình bày cảm xúc của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên như thế nào ở b. Khi ở trong lòng mẹ Hành động Cảm xúc Suy nghĩ Đùi áp đùi mẹ; Đầu - Ấm áp, mơn man - Phải bé lại, lăn vào lòng đoạn văn cuối bài? Ý nghĩa của câu văn kết bài là ngả vào khắp da mẹ, áp gì? đầu mẹ. thịt. mặt vào ? Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì về bé bầu sữa Hồng? nóng của B2: Thực hiện nhiệm vụ mẹ, để HS: mẹ gãi - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) rôm cho - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến mới thấy thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). mẹ có 1 - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, êm dịu HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung vô cùng. (nếu cần) cho nhóm bạn. à Cảm giác hạnh phúc, sung GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận sướng tột đỉnh khi ở trong nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). lòng mẹ. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Hình ảnh người mẹ: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. + Gương mặt tươi sáng. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). + Đôi mắt trong. HS: + Nước da mịn, gò má hồng. - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. à Chân dung mẹ hiện lên thật - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu hoàn hảo qua cái nhìn của bé cần) cho nhóm bạn. Hồng, từ đó thể hiện sâu sắc lòng B4: Kết luận, nhận định (GV) yêu thương, quý trọng mẹ của - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. bé Hồng. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. => Bé Hồng luôn khao khát tình yêu thương và rất mực yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh liệt vào mẹ B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chia nhóm lớp theo bàn Phát phiếu học tập số 4. Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Trong lòng mẹ”? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. Chuyển dẫn sang đề mục sau. HĐ 3: Luyện tập III. Tổng kết Nghệ thuật Hồi kí giàu chất trữ tình. Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế; lời văn dạt dào cảm xúc. Hình ảnh so sánh độc đáo. Nội dung Nỗi đau khổ bất hạnh của những người phụ nữ trong xã hội cũ, mẹ Hồng và hình ảnh đáng thương của những đứa trẻ. Tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS. Bài tập 1: Tại sao nói: "Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV giao bài tập cho HS. HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. HĐ 4: Vận dụng Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân về mẹ của mình. - Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo. Ngày soạn: ..
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_canh_dieu_bai_3_ki_hoi_ki_va_du_ki_phan_1.docx