Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi

docx 14 trang phuong 12/11/2023 1400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi

Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí) - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi
Ngày dạy: 
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI
Thời gian thực hiện: 3 tiết

-Văn Công Hùng-
MỤC TIÊU
Về kiến thức
Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười.
Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa) của văn bản du kí.
Về năng lực
Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản.
Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười.
Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản.
Về phẩm chất:
Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ: Em đã từng thực hiện một chuyến đi tham quan để khám phá, tìm hiểu về cảnh sắc và con người nơi nào trên đất nước ta? Đi bằng phương tiện gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan đó?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Đất nước ta có bao cảnh sắc tươi đẹp. Ở mỗi nơi lại có những nét đặc trưng về thiên nhiên, con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau khám phá vẻ đẹp của mảnh đất phương Nam xa xôi, về với vùng sông nước
Đồng Tháp Mười mùa nước nổi.
- HS chia sẻ suy nghĩ
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b) Nội dung
- Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Giới thiệu về tác giả?
+ Xác định thể loại VB? chỉ ra những yếu tố đặc trưng của thể loại qua VB ?
+ VB sử dụng ngôi kể thứ mấy?Tác dụng của ngôi kể.
+ Xác định bố cục của VB
- GV hướng dẫn cách đọc: GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi 2-3 HS đọc tiếp.
GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: ước kiệt, phèn, cù lao, quốc hồn quốc tuý
HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm: Du kí là một thể của kí, dùng để ghi lại những điều chứng kiến trong một chuyến đi diễn ra chưa lâu của bản thân tới một miền đất khác
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Tìm hiểu chung
Tác giả
Tác giả: Văn Công Hùng
Năm sinh: 1958
Quên quán: Thừa Thiên Huế
2. Tác phẩm
Thể loại: Du kí.
Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Xuất xứ: Dẫn theo Báo Văn nghệ, số 49, tháng 12/2011.
Ngôi kể: ngôi thứ nhất
Bố cục: 3 phần
và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung thêm thông tin về nhà thơ Văn Công Hùng sinh năm 1958 tại thành phố Thanh Hóa, hiện sống ở thành phố Pleiku, Gia Lai và Tp HCM. Anh Viết văn, viết báo và làm thơ từ 1981 và là Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam, Hội viên Hội Văn Nghệ dân gian Việt Nam, Hội VHNT các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Anh nguyên là Tổng biên tập Tạp chí Văn Nghệ Gia Lai, là Ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà Văn Việt Nam khóa VIII. Quan niệm văn chương của ông là:“Viết không bao giờ là trò chơi, mà là cuộc vật lộn khổ sở, là nghiệp đeo đẳng suốt đời. Chữ không làm cho người no, nhưng cho ta cảm giác bình an và như thế là hạnh phúc. Nhiều hay ít là do tài năng từng người, nhưng được một câu thơ một bài báo có ích là mong mỏi của
tôi, người viết.”
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả
lời câu hỏi:
+ Tác giả đã lựa chọn những gì để làm nổi bật
màu sắc riêng của Đồng Tháp Mười?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV bổ sung: Văn bản được chia thành 3 phần,
giới thiệu về thiên nhiên, cảnh quan, nét văn
hóa của ĐTM.
NV2
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Thiên nhiên, cảnh quan nơi
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, HS
Đồng Tháp Mười
thảo luận những vấn đề sau:
+ Tác giả đã lựa chọn những những yếu tố nào để miêu tả thiên nhiên ĐTM?
+ Tìm những chi tiết nói đến vai trò quan trọng của lũ với ĐTM?
+ Kênh rạch được đào nhằm mục đích gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Gv cho HS quan sát clip về vùng ĐTM và bổ sung: Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và vùng ĐTM nói riêng là vùng sông nước, nơi người dân đã quen “sống chung với lũ”. Lũ đến mang cho người dân nguồn tôm cá dồi dào, mang đến phù sa bồi đắp cho đồng bằng thêm màu mỡTừng con kênh, con rạch như tạo ra bản sắc riêng, đặc trưng cho đồng bằng.
Lũ:
+ Là nguồn sống của cả cư dân miền sông nước.
+ Mang phù sa mùa màng về, mang tôm cá về, làm nên một nền văn hóa đồng bằng.
+ Nếu không có lũ, nước kiệt đi thì sẽ rất khó khăn.
Kênh rạch:
+ Được đào để thông thương, lấy nước, lấy đất đắp đường.
+ Hệ thống kênh rạch chằng chịt, kê huyết mạch nối những cù lao, giống,...thành một đồng bằng rộng lớn và đầy màu sắc.
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Gv đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm:
+ Tác giả đã giải thích về tên gọi “tràm chim”
như thế nào?
+ Thời điểm để quan sát được chim là khi nào?
Em nhận xét gì về cảnh sắc đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Tràm chim : rừng tràm và
Dự kiến sản phẩm:
chim dày đặc thành vườn.
+ Tràm chim : rừng tràm và chim dày đặc thành
+ Muốn thấy chim phải chiều tối,
vườn.
hàng vạn, chục vạn con lớn bé to
+ Muốn thấy chim phải chiều tối, hàng vạn,
nhỏ rợp cả một khoảng trời.
chục vạn con lớn bé to nhỏ rợp cả một khoảng
à một vùng đất thiên nhiên
trời.
trù phú
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi :
+ Tại sao tác giả lại nói “về đây mới thấy, sen
xứng đáng đểngợp”?
+ Em có biết câu thơ hay bài hát nào ca ngợi về sen vùng Đồng Tháp Mười?
+ Tác giả đã sử biện pháp tu từ gì?
+ Qua cách miêu tả về lũ, kênh rạch, tràm chim, sen, em nhận xét gì về cảnh quan thiên nhiên vùng ĐTM?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
+ Sen bạt ngàn, chiếm không gian rộng lớn, bung nở giữa bùn, sen vươn lên kiêu hãnh à ở đây mới xứng đáng để ngợp
Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để miêu tả về sen.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: Hoa sen có ở mọi miền đất nước, nhưng không ở đâu sen khiến người ta cảm thấy ngợp đến vậy, Bạt ngàn sen chen giữa rừng tràm, một không gian rộng lớn bát ngát chỉ

- Sen: thế lực của cái đẹp tự nhiên
+ Bạt ngàn, tinh khiết, ngạo nghễ, không chen chúc.
→ Nghệ thuật: nhân hóa.
➩ Thiên nhiên, cảnh quan hùng vĩ, tươi đẹp, đặc biệt tại Đồng Tháp Mười.
có sen. Sen kiêu hãnh và tự tin khoe sắc hồng giữa nắng gió, toả hương đồng gió nội. Cả không gian ĐTM như nhường lại cho sen khoe sắc mỗi mùa sen. Bởi thế mà dân gian ta từng ca ngợi
Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Không chỉ có cảnh sắc thiên nhiên, ĐTM còn nổi tiếng với những món ăn
NV5
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS theo dõi VB và trả lời câu hỏi:
+ Món ăn đặc trưng của ĐTM là gì?
+ Tác giả đã thể hiện thái độ, tình cảm với món ăn như thế nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Món đặc trưng mùa nước là cá linh và bông điên điển.
Thái độ của tác giả: miệt mài ăn hai món quốc hồn quốc tuý, thưởng thức thời trân của đất trời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Nét văn hóa nơi Đồng Tháp Mười.
Văn hóa ẩm thực
Món đặc trưng mùa nước là cá linh và bông điên điển.
Được thiết đãi món: cá linh kho tộ và bông điên điển xào tôm.
Tác giả đã trân trọng, miệt mài ăn, ăn thưởng thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bình: Những món ăn bình dị, dân dã, có thể dễ dàng tìm thấy ở bất cứ nơi đâu vùng ĐTM. Được thưởng thức những tinh hoa từ thiên nhiên, trời đất ban tặng khiến tác giả cảm thấy trân trọng, nâng niu món ăn đặc sắc vùng quê sông nước.
NV6
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Dạy học dự án: Tìm hiểu giới thiệu di tích lịch sử ở vùng ĐTM
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Mở rộng: Mỗi vùng miền đều có những kiến trúc tiêu biểu thể hiện nét văn hóa vùng miền ví dụ như Tháp Bà ( Nha Trang), Thánh địa Mỹ

Văn hóa kiến trúc
Gò Tháp.
Khu gò rộng khoảng 5 000 mét vuông và cao hơn khoảng 5 mét so với mực nước biển, nằm giữa rốn Đồng Tháp Mười.
Người ta khai quật được một di tích nền gạch cổ có khoảng 1500 năm trước và được công nhận là di tích quốc gia.
Là đại bản doanh của cụ Thiên hộ Dương và Đốc binh Kiều - hai vị anh hùng chống thực dân Pháp. Là căn cứ địa chống Mỹ cứu nước của cách mạng Việt Nam.
Tháp Sen được chọn để xây
Sơn ( Quảng Nam),
NV7
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời: Qua con mắt quan sát của tác giả, người dân vùng ĐTM hiện lên như thế nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước ròng, những câu vọng cổ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chiếu clip “ Con người Đồng Tháp Mười”
NV8
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời: Qua VB, tác giả đã bộc lộ những tình cảm, cảm xúc gì về vùng đất này? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng, tình cảm của tác giả?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
dựng ở đây như cách tôn vinh sen Đồng Tháp Mười.
➩ Cung cấp kiến thức lịch sử về vùng đất Đồng Tháp Mười.
Con người nơi Đồng Tháp Mười
Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước ròng, những câu vọng cổ.
Thành phố vừa trẻ trung vừa hiện đại, có gu kiến trúc, vừa mềm vừa xanh, cứ nao nao câu hò,...
Cảm xúc tác giả khi được trải nghiệm vẻ đẹp Đồng Tháp Mười
Người viết từ ngỡ ngàng đến tiếc nuối.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Người viết ngỡ ngàng về khái niệm tràm chim.
Sự tiếc nuối khi không có nhiều thời gian: Trong khi chúng tôi thì chỉ có một ngày cưỡi xe, mà lại muốn đi nhiều, thấy nhiều, chiêm ngưỡng nhiều,...
Tận hưởng, trân trọng khi thưởng thức món ăn.
Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của sen tại Đồng Tháp Mười.
Mở mang, đem đến thông tin về lịch sử cho người đọc chứ không chỉ kiến thức địa lí.
Cảm nhận về thành phố, cuộc sống về đêm trước khi ra về.
Tận hưởng, trân trọng khi thưởng thức món ăn.
Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của sen tại Đồng Tháp Mười.
Mở mang, đem đến thông tin về lịch sử cho người đọc chứ không chỉ kiến thức địa lí.
Cảm nhận về thành phố, cuộc sống về đêm trước khi ra về.
➩ Nhiều cảm xúc đan xen: ngỡ ngàng, choáng ngợp, tận hưởng, tiếc nuối,... Tác giả trân trọng chuyến đi tìm hiểu về vùng đất mới này.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV9
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
III. Tổng kết
- GV đặt câu hỏi: Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu
1. Nghệ thuật
những đặc sắc nghệ thuật của VB?
- Thể loại du kí ghi lại trải
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nghiệm về vùng đất mới.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
2. Nội dung – Ý nghĩa:
nhiệm vụ
- Tác giả đã kể về trải nghiệm
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
của bản thân khi được đến vùng
Bước 3: Báo cáo kết
đất Đồng Tháp Mười. Đó là một
quả hoạt động và thảo luận
chuyến thú vị, tác giả đã được
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tìm hiểu nhiều hơn về cảnh vật,
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
thiên nhiên, di tích, ẩm thực và
bạn.
cả con người nơi đây.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
- Thể hiện sự yêu mến, tự hào
vụ
về cảnh đẹp thiên nhiên và con
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
người vùng ĐTM.
Ghi lên bảng
HĐ 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Từ văn bản trên, theo em, bài du kí về một vùng đất mới cần chú ý giới thiệu những gì?
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Miêu tả về thiên nhiên Đồng Tháp Mười, tác giả đã viết về những yếu tố nào?
Lũ, kênh rạch, tràm chim.
Lũ, kênh rạch, sen, món ăn.
Lũ, kênh rạch, món ăn.
Lũ, kênh rạch, sen, tràm chim.
Câu 2: Món ăn đặc trưng của Đồng Tháp Mười mùa nước là gì?
Bông điên điển, tôm.
Bông điên điển, cá linh.
Bông điên điển, cá linh, tôm, trà sen.
Cá linh, tôm.
Câu 3: Đâu không phải cảm xúc của tác giả khi được khám phá Đồng Tháp Mười?
Xót xa.
Ngỡ ngàng.
Trân trọng.
Tiếc nuối.
Câu 4: Văn bản thuộc thể loại nào?
Hồi kí
Du kí
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS:
Dạy học dự án: Sưu tập tranh ảnh, bài viết, video giới thiệu về những cảnh đẹp nơi em đang sinh sống.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_canh_dieu_bai_3_ki_hoi_ki_va_du_ki_phan_2.docx