Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 1: Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
Bài 8 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng). - Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh. - Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,) của các văn bản nghị luận xã hội. - Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh, - Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất: - Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật. - Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch. - Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ học tập: - HS quan sát, lắng nghe video bài hát “ Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân và trả lời. ? Nội dung của video đề cập đến vấn đề gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Nội dung của video: Cần bảo vệ động vật, phê phán hành động săn bắt, phá hoại động vật Nhận xét câu trả lời của học sinh, chuyển dẫn vào hoạt động ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Văn bản VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân 3. Về phẩm chất: - Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: Một HS trả lời câu hỏi của GV - Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, vai trò của lí lẽ, bằng chứng. b. Nội dung: - GV nêu ý kiến, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) - Hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập. - GV hướng dẫn HS đọc SGK, nêu ý kiến, giải thích c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ để giải thích cho học sinh Lí lẽ 1 Giúp bổ trợ kiến thức cho các môn học trong nhà trường Lí lẽ 2: Kết nối chia sẻ đam mê đọc sách và lan tỏa văn hóa đọc Lí lẽ 3: Giúp rèn luyện phát triển kĩ năng sống cần thiết Bằng chứng: Các hoạt động thảo luận giới thiệu sách liên quan đến bài học sẽ cũng cố, nâng cao kiến thức cho các bạn Bằng chứng Các hoạt động thi cảm nhận sách, thiết kế bìa sách sẽ khơi gợi lan tỏa tình yêu sách Bằng chứng Qua các hoạt động các thành viên hình thành kĩ năng, giao tiếp, tổ chức sự kiện, ứng dụng công nghệ thông tin Ý KIẾN Cần thành lập câu lạc bộ đọc sách cho học sinh ? Qua việc tìm hiểu ý kiến trên, em hiểu thế nào là văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) ? Vai trò của các yếu tố lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận xã hội? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - HS đọc kiến thức Ngữ văn ở phần đầu, quan sát, lắng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân về yêu cầu của GV GV: Hướng dẫn học sinh đọc sách, giải thích về ý kiến đưa ra. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời HS - Học sinh trả lời câu hỏi - Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. - Nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) Nêu lên một vấn đề mình quan tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ thể để củng cố cho ý kiến của mình nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó - Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết, người nói. - Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ. => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 2. Tác phẩm a. Mục tiêu: Giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, nhan đề, bố cục) b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Cho học sinh thảo luận cặp đôi - Chiếu yêu cầu lên màn hình máy tính, giao nhiệm vụ: ? Nối cột A với cột B A B 1. Tổ tiên a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay, theo quan niệm duy tâm 2. Trực tiếp b) Là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn trên trái đất. 3. Tạo hóa c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường 4. tuyệt chủng d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, không qua khâu trung gian gián tiếp: không có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải qua khâu trung gian 5. Sinh thái e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dòng họ. ?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật thuộc thể loại gì? ?Dựa vào nhan đề em hãy cho biết nội dung, đề tài của bài viết? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản, suy nghĩ câu trả lời theo yêu cầu của GV GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. GV: - Nhận xét cách đọc của HS, nhận xét câu trả lời của học sinh B4: Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu nối: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. a) Đọc và tìm hiểu chú thích - HS đọc đúng. b) Thể loại - Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) c) Nội dung, đề tài - Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật. d) Bố cục - 4 phần + Phần 1: Đoạn 1,2 -> Động vật gắn bó với con người, gắn bó với kí ức tuổi thơ. +Phần 2: Đoạn 3 => Vai trò của động vật trong hệ sinh thái + Phần 3: Đoạn 4 Thực trạng hiện nay + Phần 4: Còn lại => Lời kêu gọi bảo vệ động vật. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN Vấn đề nghị luận a. Mục tiêu: Giúp HS - Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài b. Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối điều gì? ? Con người cần có thái độ như thế nào với động vật? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. - Vấn đề nghị luận: Cần đối xử thân thiện, yêu quý và bảo vệ động vật Phân tích vấn đề nghị luận a. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài - Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Hiểu mối quan hệ giữa động vật và con người gắn liền với nhau - Có ý thức thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 1 ? Xác định ý chính của đoạn 1, 2 ? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng nào? ? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần 1? Tác dụng? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3 - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (?). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. a) Động vật nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ, gắn liền với cuộc sống con người - Bằng chứng: Đứng nhìn lũ kiến hành quân, buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều. - Bằng chứng: Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ trâu cày ruộng NT: Sử dụng phép liệt kê => Khẳng định về vai trò không thể thiếu của động vật đối với đời sống con người. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi: - Chia nhóm cho HS thảo luận ? ý chính của đoạn 3 là gì? ? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan đến động vật? ? Môi trường sinh tồn là gì? ? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học tập. - Thảo luận nhóm B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau - Dự kiến câu 3: Môi trường sinh tồn là hệ sinh thái bao gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau sinh sống và tồn tại. b) Vai trò của động vật trong hệ sinh thái - Bằng chứng: khỉ và vượn có chung tổ tiên với con người. - Bằng chứng: Mỗi loài động vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đối với con người. => Con người, động vật, và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3 - Sử dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs thảo luận ? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào? ? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau c) Thực trạng - Bằng chứng + Con người phá hoại môi trường sống của động vật + Săn bắt động vật trái phép + Các loại động vật đang ngày càng giảm đi - NT: đối lập => Thể hiện thái độ bất bình của tác giả. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý chính đó? ? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu 3 Biện pháp bảo vệ động vật. - Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương - Tạo môi trường sống cho động vật (tham gia trồng cây, gây rừng, không xã rác bữa bãi) - Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau e) Lời kêu gọi bảo vệ động vật - Chúng ta phải thay đổi, phải bảo vệ ngôi nhà chung của Trái Đất, để động vật cũng có quyền được sống giống như con người. => Nhấn mạnh sự cấp thiết phải bảo vệ động vật B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 4 ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật”? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. - Bố cục mạnh lạc, sử dụng phép liệt kê, đối lập làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. 2. Nội dung - Cần phải đối xử thân thiện với động vật, yêu quý và bảo vệ động vật như bảo vệ ngôi nhà chung của trái đất. - Động vật cũng có quyền được sống giống như con người. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì về động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để làm sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai trò của động vật đối với đời sống con người HS : Liệt kê các vai trò vai trò của động vật đối với đời sống con người B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Bài tập 1 Văn bản trên giúp em hiểu động vật và con người có mối quan hệ chặt chẽ, gắn liền với nhau. Một số lí lẽ khác: Động vật có vai trò to lớn trong đời sống con người: + Cung cấp thực phẩm (thịt, cá, trứng, tôm.) + Giúp con người lao động + Giúp con người giải trí + Bảo vệ an ninh. 4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống lại kiến thức bài học B3: Báo cáo, thảo luận HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI + Phiếu số 1 Ý chính đoạn 1, 2 Phiếu học tập số 2 Ý chính đoạn 3 Bằng chứng 1 .. . Bằng chứng 1 .. Môi trường sinh tồn: . Phiếu học tập số 3 ? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào ? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? Thực trạng Nghệ thuật Thái độ.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_canh_dieu_bai_8_van_ban_nghi_luan_nghi_lua.docx