Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 4: Thực hành đọc hiểu Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?

docx 10 trang phuong 12/11/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 4: Thực hành đọc hiểu Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 4: Thực hành đọc hiểu Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?

Giáo án Ngữ Văn 6 (Cánh Diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phần 4: Thực hành đọc hiểu Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU
TẠI SAO NÊN CÓ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
- Vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận xã hội vào đọc hiểu văn bản:
+ Xác định được nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
+ Hiểu, xác định, lý giải được ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng của người viết đưa ra trong văn bản nghị luận xã hội.
+ Nắm được cách trình bày văn bản nghị luận.
+ Nhận ra được ý nghĩa, mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra trong văn bản đối với đời xống xã hội và bản thân.
Về năng lực:
Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học.
Về phẩm chất:
Biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV.
Máy chiếu, máy tính.
Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
Phiếu học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chiếu cho học sinh quan sát 03 bức tranh chuẩn bị trong slides. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và vật nuôi trong nhà?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
Dự kiến sản phẩm: Con người và vật nuôi trong nhà có mối quan hệ gần gũi, thân thiết với nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rất nhiều lợi ích
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc một văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến, vấn đề, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống)
Nội dung:
GV hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu.
HS đọc văn bản
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, đọc mẫu.
GV: yêu cầu HS đọc văn bản: “Tại sao nên có vật nuôi trong nhà” trong SGK.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vật nuôi trong nhà”.
GV: Gọi một số HS đọc.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Theo dõi bạn đọc, nhận xét, chỉnh sửa GV: Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS
HS: Tiếp thu, rút kinh nghiệm cho lần đọc sau tốt hơn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhấn mạnh cho HS những điểm quan trọng trong khi đọc một văn bản nghị luận bất kỳ.
- HS biết cách đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những từ in đậm, từ khóa lý giải lý do tại sao nên có vật nuôi trong nhà.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
5. Vấn đề nghị luận
Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được bố cục, những luận điểm chính, lý lẽ, dẫn chứng, lập luận lý giải vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận.
Nội dung:
Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: HS Chú ý các chữ in đậm ở đầu mỗi đoạn trong văn bản.
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối điều gì?
? Văn bản chia làm mấy đoạn, và có mấy lý do để lý giải vì sao nên có vật nuôi trong nhà?
? Nội dung triển khai ở từng đoạn có làm sang tỏ cho các chữ in đậm ở đầu đoạn không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
HS tìm kiếm thông tin trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
- Vấn đề nghị luận: Bảo vệ, khẳng định, lý giải vì sao cần có vật nuôi trong nhà.
Có 11 đoạn và 9 lí do
Làm sáng tỏ.
6. Phân tích vấn đề nghị luận
Mục tiêu: Giúp HS
Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài
Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
Hiểu mối quan hệ gần gũi, gắn bó giữa động vật và con người
Có ý thức bảo vệ, thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật.
Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Các lợi ích của vật
GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu học tập nhanh
nuôi trong nhà
thông qua trò chơi tiếp sức. (Phiếu học tập số 1)
+ Phát triển ý thức
- Phát phiếu học tập số 1: Dựa vào cách trình bày văn
bản để nêu khái quát các lợi ích của vật nuôi?
+ Bồi dưỡng sự tự tin
- Phát phiếu học tập số 2: Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng
trong đoạn giảm stress
+ Vui chơi và luyện tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
+ Giúp trẻ thoải mái, bình tĩnh.
- 2 phút làm việc cá nhân
+ Giảm stress
- 3 phút thảo luận nhóm, 2 phút hoàn thành phiếu học
tập thông qua trò chơi tiếp sức.
+ Cải thiện kĩ năng đọc
GV: Theo dõi, dướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khan,
vướng mắc cho HS.
+ Tìm hiểu về hậu quả
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Học cách cam kết
GV: - Yêu cầu nhóm HS trình bày thông qua trò chơi
+ Tạo tính kỉ luật
tiếp sức.
HS:
- Trình bày sản phẩm
* Lí lẽ và bằng chứng trong đoạn giảm stress:
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- Lí lẽ: Loài vật cũng tỏ ra thật tuyệt vời khi có thể làm giảm stress
+	Cử	chỉ	âu	yếm,
vuốt ve những chú chó có thể mang đến cảm giác an toàn cho lũ trẻ
+ Loài mèo có thể giúp làm giảm căng thẳng và mệt mỏi cho con người
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục
+ Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cùng với tiếng :" gừ, gừ" sẽ mang đến cho bạn một cảm giác thật bình yên
sau.
=>Khẳng định lợi
ích, tầm quan trọng
của việc nuôi một
con vật trong nhà sẽ
giúp trẻ học được
nhiều kĩ năng sống
cũng như cái thiện
đời sống tinh thần.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Bài học liên hệ bản thân
Hậu quả là kết quả không hay về sau
Điểm giống nhau của hai văn bản chính là nội dung của hai văn bản đều hướng về đối xử, bảo vệ động vật. Điểm giống nhau
GV: Đặt câu hỏi:
? Theo em hiểu “Hậu quả” là gì?
? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên có vật nuôi trong
nhà” và “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với
động vật” có điểm gì giống nhau? Điểm giống nhau ấy
có ý nghĩa gì đối với em? (câu hỏi 5/sgk)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Hoạt động cá nhân
- Đọc SGK và so sánh điểm giống nhau giữa hai văn bản đã đọc hiểu.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 5 so sánh hai văn bản.
ấy chính là bài học cho em, giúp em hiểu được cách nên đối xử với động vật như thế nào.
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (5/sgk) bằng câu hỏi gợi mở
điểm giống nhau giữa hai văn bản.
B3: Báo cáo, thảo luận
=> Con người cần có
GV: Yêu cầu HS trình bày ý kiến, qua điểm
ý thức bảo vệ, chăm
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
sóc, yêu quý động vật
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
và thiên nhiên.
bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cá
nhân.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
3. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn.
Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
Sản phẩm: Ý kiến, quan điểm của học sinh
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS
Tình huống: Con vật mà em yêu quý nhất là con gì? Em hãy đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết phục bố mẹ em để được nuôi con vật em yêu quý đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ, dẫn chứng
về vai trò, lợi của động vật đối với đời sống con người HS : Liệt kê các vai trò, lợi ích của động vật đối với đời sống con người
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV yêu cầu HS trình bày quan điểm, ý kiến của bản thân
HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bằng khuyến
khích, khen ngợi
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy hệ thống lại lợi ích cả vật nuôi trong nhà bằng sơ đồ để thấy được vai trò, tầm quan trọng của vật nuôi, thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống lại kiến thức bài học
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét ý thức làm bài của HS
Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Gh i
ch ú
- Hình thức hỏi
- Phù hợp với mục tiêu, nội
- Báo cáo thực hiện
đáp
dung
công việc.
- Thuyết trình sản
- Hấp dẫn, sinh động
- Phiếu học tập
phẩm.
- Thu hút được sự tham gia
- Hệ thống câu hỏi
tích cực của người học
và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Trao đổi, thảo
phong cách học khác nhau
luận
của người học
HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
+ Phiếu học tập số 1
Lợi ích của vật nuôi
Giảm stress
Phiếu học tập số 2
* Lí lẽ lợi ích của vật nuôi trong giảm stress:
..
- Bằng chứng 1:
..
- Bằng chứng 2:
..
- Bằng chứng 3:
..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_canh_dieu_bai_8_van_ban_nghi_luan_nghi_lua.docx