Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 15: Thực hành tiếng Việt Bài 2

docx 6 trang phuong 12/11/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 15: Thực hành tiếng Việt Bài 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 15: Thực hành tiếng Việt Bài 2

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 15: Thực hành tiếng Việt Bài 2
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ.
Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết khi viết câu, dựng đoạn.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực nhận diện trạng ngữ và chỉ ra tác dụng của trạng ngữ trong câu, trong văn bản.
Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời: Hãy đặt câu, trong đó có sử dụng thanh phần trạng ngữ?
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về trạng ngữ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng việt.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1 :
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS: Dựa vào SHS, hãy trả lời câu hỏi:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào? Hãy tìm trong các văn bản vừa học, những ví dụ minh họa cho các trạng ngữ đó
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
Trạng ngữ
Khái niệm
- Trạng ngữ là thanh phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, mục đích của sự việc nêu trong câu.
2. Phân loại
TN chỉ thời gian
TN chỉ nơi chốn
TN chỉ nguyên nhân
TN chỉ mục đích
TN có chức năng liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Trạng ngữ
Tác dụng
a, Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa
trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian và nơi chốn
xảy ra sự việc
b,	Đúng	lúc rước dâu
trạng ngữ bổ sung thông tin về thời
gian diễn ra sự việc
c, Lập tức
trạng ngữ bố sung thông tin về cách thức diễn ra sự
việc
d,	Sau	khi
nghe sứ thần trình bày.
trạng ngữ bỗ sung
thông tin về thời gian diễn ra sự việc
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Bài tập 1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào vở. GV hướng dẫn HS gạch chân, chỉ rõ vị ngữ và nêu tác dụng của TN trong câu.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1/ trang 48
Bài 2/ trang 48
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2. Tìm TN và nêu TN của TN.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức làm bài tập 3.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách xác định từ láy trong câu và ý nghĩa của từ láy khi dùng trong văn bản
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Trạng ngữ
Tác dụng
a, Năm ấy, chẳng bao lâu, khi chia tay
Liên kết các câu trong đoạn, các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, sự việc này nối tiếp
sự việc kia.
b, từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên, nhân trạng đi sứ
vắng
Liê kết các câu trong đoạn b trong mối liên hệ về thời gian và các thức diễn ra sự việc.
Bài 3/ trang 48
Từ láy: véo von, rón rén, lăn lóc.
Tác dụng: giúp cho việc miêu tả âm thanh, hình ảnh sinh động, ấn tượng
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS tìm thành ngữ và
giải thích nghĩa.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bài 4/ trang 48:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
- Thành ngữ: mừng như mở cờ trong
hiện nhiệm vụ
bụng.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Nghĩa: trạng thái mừng rỡ xen lẫn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
phấn khởi, hân hoan.
và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trình bày cảm nghĩ của em về một truyện cổ tích mà em yêu thích, trong đó sử dụng ba trạng ngữ.
GV hướng dẫn HS những yêu cầu của 1 đoạn văn, cách thức trình bày và nội dung thể hiện. Hướng dẫn HS tìm các thành ngữ phù hợp với nội dung các văn bản đã học và đưa vào bài viết. Yêu cầu HS viết và hoàn thiện ở nhà nếu chưa xong.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau
của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_15_thuc_hanh_tieng.docx