Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Văn bản 1 "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 6 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Văn bản 1 "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Văn bản 1 "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Ngày soạn: // Ngày dạy: // Bài 3. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG .. Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: . Số tiết: 14 tiết VĂN BẢN 1. NHỮNG CÂU HÁT DÂN GIAN VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG MỤC TIÊU Mức độ/ yêu cầu cần dạt: Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. Nêu được bài học về cách nghĩ và các ứng xử của cá nhân do VB đã đọc gợi ra. Năng lực Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... Năng lực riêng biệt: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. Phẩm chất: Yêu vẻ đẹp quê hương. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV Một số tranh ảnh liên quan bài học Giáy A1 để HS trinh bày kết quả làm việc nhóm. Mô hình thể thơ lục bát. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm: Suy nghĩ của HS Tổ chức thực hiện: GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước: Mỗi HS chuẩn bị một bức ảnh về cảnh đẹp quê hương và giới thiệu ngắn gọn, nêu cảm nhận về cảnh đẹp đó. HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cụm từ vẻ đẹp quê hương thường khiến em nghĩ đến điều gì? Đất nước Việt Nam với bao cảnh sắc tuyệt vời và đã được nhân dân phác họa bằng những vần thơ trữ tình ngọt ngào.Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Tìm hiểu về thể loại I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Thể loại: lục bát - GV yêu cầu HS đọc văn bản - Là thể thơ có từ lâu đời, mỗi cặp câu + Văn bản thuộc thể loại nào? lục bát gồm một dòng 6 tiếng và một + Dựa vào phần Tri thức ngữ văn, nêu dòng 8 tiếng. đặc điểm của thể loại? - Đặc điểm: - GV hướng dẫn cách đọc: yêu cầu đọc + Cách gieo vần to rõ, nhắc nhở HS chú ý cách ngắt + Ngắt nhịp nhịp, giọng điệu ca ngợi, tự hào về quê + Thanh điệu hương của tác giả. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. Lưu ý cần đọc phân biệt rõ lời của người kể chuyện và lời của nhân vật. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: sử dụng bảng phụ hoặc máy chiếu giúp HS nhận biết các đặc điểm cảu thơ lục bát về số tiếng, số dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp, thanh điệu. Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV có thể chiếu hình ảnh một số địa danh có trong văn bản để HS hiểu rõ hơn. Tìm hiểu chi tiết Bài ca dao 1 - 13 câu đầu: nhân vật trữ tinh dẫn dắt dạo chơi qua ba mươi sáu phố phường của Hà Nội với niềm tự hào. Long Thành – 36 phố phường 5 câu cuối: sự đông đúc, nhộn nhip của phố phường HN thể hiện qua các hình ảnh “phồn hoa”, “phố giăng mắc cửi”, “đường quanh bàn cờ” à Vẻ đẹp của mảnh đất kinh đô phồn hoa đô hội và tình cảm lưu luyến khi phải xa nơi đây. Nghệ thuật: liệt kê Vùng đất Lam Sơn Núi Vọng Phu – Bình Định Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi 2. Bài ca dao số 2 - Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc: + Bạch Đằng: chiến công ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bặc Đằng. + Lam Sơn: cuộc khởi lên bảng NV2: Tìm hiểu bài ca dao 1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu và trả lời câu hỏi: + Bài ca dao 1 nhắc đến địa danh nào trên đất nước ta? + Qua câu ca dao, “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”, Long Thành hiện lên trong tâm trí em như thế nào? + Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài ca dao số 1 HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: + Tác giả dân gian đã vô cùng khéo léo dẫn dắt người đọc thăm thú khắp 36 phố phường Hà Nội. Cách sắp xếp các tên phố tạo nên vần điệu đã tạo nên âm hưởng nhẹ nhang, giống như một cuộc dạo chơi, thảnh thơi giữa Long Thành phồn hoa đô hội. Qua đó, thể hiện được niềm tự hào của nhân dân ta về vẻ đẹp của kinh đô lúc bấy giờ. nghĩa chống quân Minh của người anh hùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn. è Vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc. Bài ca dao 3 Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây NV3: Tìm hiểu bài ca dao số 2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : + Bài ca dao số 2 đã nhắc tới những địa danh nào trên đất nước ta? + Những địa danh đó gắn với những sự kiện nào trong lịch sử? + Qua đó, tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp nào của quê hương đất nước? + Em hãy nhận xét về hình thức của bài ca dao có gì khác so với những bài ca dao khác? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Như vậy, vẻ đẹp của quê hương đất nước không chỉ hiện lên qua những thắng cảnh tự nhiên mà tạo hóa ban tặng, đó còn là vẻ đẹp của truyền thống đấu tranh hào hùng của cha ông ta trong hàng ngàn năm dựng và giữ nước. Những chiến công lẫy lừng năm xưa không còn là kiến thức lịch sử khô khan mà trở nên nhẹ nhàng, dí dỏm qua những hình thức đối đáp của đôi nam – nữ trong bài ca dao. Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã. Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương. Nghệ thuật: đặc trưng cho thể thơ lục bát. NV4: Tìm hiểu bài ca dao số 3 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời: + Tác giả đã giới thiệu địa danh nào trong bài ca dao số 3? - GV phân công HS tìm hiểu về bài ca dao số 3 theo nhóm: Nhóm 1,3: Tìm hiểu về hình thức bài ca dao Đặc điểm thể thơ lục bát Thể hiện trong bài ca dao Số dòng thơ Số tiếng trong từng dòng Vần trong các dòng thơ Nhịp của từng dòng thơ Nhóm 2,4: Tìm hiểu nội dung bài ca dao Vẻ đẹp Chi tiết, hình ảnh Vẻ đẹp thiên nhiên Vẻ đẹp con người Vẻ đẹp ẩm thực Bài ca dao giới thiệu những vẻ đẹp gì. Hãy liệt kê các hình ảnh vào bảng sau: + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài ca dao này? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bài ca dao số 4 Điệp từ “sẵn” thể hiện sự trù phú về tôm cá, lúa gạo mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho TM. à niềm tự hào về sự trù phú của vung đất TM. + Giới thiệu vùng đất Bình Định + Tìm hiểu bài ca dao Nhóm 1,3: Đặc điểm thể thơ lục bát Thể hiện trong bài ca dao Số dòng thơ 4 dòng (2 dòng lục, 2 dòng bát) Số tiếng trong từng dòng Dòng lục có 6 tiếng, dông bát có 8 tiếng Vần trong các dòng thơ Phu-cù, xanh-anh- canh Nhịp của từng dòng thơ Dòng 1: 2/4, dòng 3: 4/2, dòng 2 và 4: 4/4 Vẻ đẹp Chi tiết, hình ảnh Vẻ đẹp thiên nhiên Núi Vọng Phu Vẻ đẹp con người Đầm Xanh Thị Nại, cù lao Vẻ đẹp ẩm thực Canh bí đỏ nấu với nước dừa + điệp từ “có”: nhấn mạnh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bản NV5: Tìm hiểu bài ca dao số 4 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh vung Đồng Tháp Mười + Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vung đất Tháp Mười? + Từ đó cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: * Nội dung: Các bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp cảnh vật, con người, truyền thống văn hóa của các vung miền trên cả nước. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV6: Tìm hiểu phần tổng kết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời: +Qua những văn bản trong bài, vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao? Qua đó, tác giả thể hiện được tinh cảm gì với quê hương đất nước? + Những nghệ thuật đặc sắc qua bốn bài ca dao? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng * Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào, yêu mến với thiên nhiên và con người. b. Nghệ thuật Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc, giâu hình ảnh. Các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, điệp từ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời bài tập:Hãy chọn trong mỗi bài ca dao ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy. Bài ca dao Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1 2 3 4 HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Trong các bài ca dao đã học, em thích nhất bài ca dao nào? Hãy viết thành đoạn văn ngắn 5-7 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp quê hương đất nước thể hiện qua bài ca dao đó. HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Thu hút được sự tham gia tích cực của người học Gắn với thực tế Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học Hấp dẫn, sinh động Báo cáo thực hiện công việc. Phiếu học tập Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực hành cho người học Thu hút được sự tham gia tích cực của người học Phù hợp với mục tiêu, nội dung hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_20_van_ban_1_nhung.docx