Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 21: Văn bản 2 "Việt Nam quê hương ta"

docx 9 trang phuong 12/11/2023 1211
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 21: Văn bản 2 "Việt Nam quê hương ta"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 21: Văn bản 2 "Việt Nam quê hương ta"

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 21: Văn bản 2 "Việt Nam quê hương ta"
VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được một số đặc điểm của thể thơ lục bát qua văn bản: số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần nhịp của thơ lục bát.
Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
Năng lực
Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Việt Nam quê hương ta.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Việt Nam quê hương ta.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
Phẩm chất:
Tự hào, trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương, đất nước
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV mời cả lớp cùng lắng nghe giai điệu của bài hát Việt Nam quê hương tôi Em có cảm nhận gì về cảnh đẹp thiên nhiên, con người VN qua bài hát?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đất nước Việt Nam không chỉ có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp mà con người cũng được ngợi ca bởi những phẩm chất được gìn giữ và phát huy qua hàng ngàn năm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vần thơ của tác giả Nguyễn Đình Thi để làm rõ những nét đẹp của quê hương, đất nước ta.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NV1:- GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK, nêu những hiểu biết của em về tác giả
Tìm hiểu chung
Tác giả
- Tên: Nguyễn Đình Thi
Nguyễn Đình Thi và văn bản Việt Nam quê hương ta?
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: chú ý cách ngắt nhịp, giọng điệu ca ngợi, tự hào về quê hương của tác giả.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
NV3: Tìm hiểu thể thơ, bố cục
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Hãy nhắc lại đặc trưng thể thơ thể hiện qua bài thơ?
+ Bài thơ thể hiện được những vẻ đẹp nào của quê hương, đất nước?
Năm sinh – năm mất: 1924-2003
Quê quán: Hà Nội
Chủ đề sáng tác: Ca ngợi quê hương là một chủ đề quan trọng trong thơ ông.
2. Tác phẩm
- Trích Bài thơ Hắc Hải (1955-1958)
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
- Thể thơ: lục bát
4. Bố cục: 2 phần
Phần 1: vẻ đẹp thiên nhiên (4 câu đầu)
Phần 2: vẻ đẹp con người (còn lại)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
Lục
Bằng
Trắc
Bằng
Bát
Bằng
Trắc
Bằng
Bằng
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên qua 4 câu đầu
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng có dịp quan sát cánh đồng lúa chưa? Cảm nhận của em thế nào?
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền vào bảng phụ
+ Nhóm 1,3: Chỉ ra đặc trưng thể thơ lục bát thể hiện qua cách gieo vần, ngắt nhịp.
Tìm hiểu chi tiết
Vẻ đẹp thiên nhiên
Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên từ vùng núi cao đến đồng bằng bao la, mênh mông, rộng lớn,
Hình ảnh “biển lúa” gợi ra sự giâu đẹp, trù phú của quê hương.
Nghệ thuật: so sánh kết hợp đảo ngữ, ẩn dụ bao quát bức tranh thiên nhiên rộng lớn.
+ Nhóm 2,4: Chỉ ra hình ảnh tiêu biểu và những biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng, từ đó chỉ ra tác dụng.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: HS điền vào bảng phụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV2: Tìm hiểu vẻ đẹp con người
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm điền vào
phiếu học tập sau: Vẻ đẹp con người VN được thể hiện qua những
2. Vẻ đẹp con người
Vất vả, cần cù trong lao động: chịu nhiều đau thương, vất vả in sâu gắn liền với đồng ruộng.
Kiên cường, anh dũng trong chiến đấu nhưng rất đỗi hiền lanh, giản dị, chất phác.
Vẻ đẹp thủy chung, son sắt: yêu ai yêu trọng tấm tinh thủy chung.
Vẻ đẹp khéo léo, chăm
Vẻ	đẹp
của	con người VN
Từ	ngữ, hình ảnh
Tác dụng của các từ ngữ, hình
ảnh ấy
Vẻ đẹp thứ
nhất
Xác định
Tác dụng
Hình ảnh
tiêu biểu
.
BPTT
..
.
Vẻ đẹp thứ
hai
chỉ trong lao động: tay người như có phép tiên
- Nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh nhằm khắc họa, tô đậm vẻ đẹp của co người Việt Nam.
à Thể hiện niềm tự hào, yêu mến của tác giả và trân trọng những
Vẻ đẹp thứ
ba
+ Nhận xét nghệ thuật của bài thơ?
+ Chỉ ra nghệ thuật tu từ và tác dụng của các hình ảnh thơ:
Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn
Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên .
+ Qua đó, em nhận thấy tác giả dành những tinh cảm gì với quê hương, đất nước?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Trình bày phiếu học tập
Các hình ảnh sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoan dụ à khắc họa những vất vả, lam lũ hằn sâu trong lao động
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: Qua cách nhìn của nhà thơ,
người lao động VN hiện lên với sự cần cù, chịu
thương, chịu khó, lam lũ và chất phác bên đồng
ruộng, làng quê. Họ chân chất, hiền lanh như củ
khoai, hạt lúa. Thế nhưmg, khi chiến tranh xảy ra,
bờ cõi quê hương bị kẻ thù đe dọa, họ sẵn sàng gác
lại mọi việc, để lại sau lưng là gia đinh làng quê để
lên đường chiến đấu. Những đôi tay chỉ quen với
cuốc, với cày nay cầm gươm súng ra trận. Và rồi
chiến tranh kết thúc, đất nước binh yên, họ trở lại
với lao động, những bàn tay say sưa, kheo léo
III. Tổng kết
trong lao động và một lòng thủy chung, son sắt
1. Nội dung – Ý nghĩa:
trong tình yêu đôi lứa, tinh yêu đất nước.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp
NV3: Tổng kết văn bản
thiên nhiên và con người
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Việt Nam: cần cù, chịu
- GV đặt câu hỏi:
khó, kiên cường, dũng
+ Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của
cảm, thủy chung, tài hoa.
văn bản,
- Thể hiện sự tự hào, trân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trọng, yêu mến của tác
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
giả với những vẻ đẹp của
vụ
quê hương, con người
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Việt Nam.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
2. Nghệ thuật
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Thể thơ lục bát, ngôn
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ngữ giản dị mà ẩn ý, sâu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
sắc.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
-	Nghệ thuật tu từ so
lên bảng.
sánh, hoán dụ, ẩn dụ
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: Hãy chỉ ra những vẻ đẹp được tác giả khắc họa qua bài thơ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: Hãy viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp con người được gợi ra từ bài thơ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
Báo	cáo	thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Phiếu bài tập
Trao đổi, thảo luận
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)
Phiếu học tập: Tìm hiểu vẻ đẹp của con người Việt Nam
Vẻ đẹp của con người VN
Từ ngữ, hình ảnh
Tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh
ấy
Vẻ đẹp thứ nhất
Vất vả, cần cù trong lao động
Mặt người vất vả in sâu
Gợi tả những vất
vả,	lam	lũ	của người nông dân.
Vẻ đẹp thứ hai
Kiên cường, mạnh mẽ, anh hùng trong chiến
đấu
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Gợi tả sự kiên cường, mạnh mẽ, dũng cảm của
người dân.
Vẻ đẹp thứ ba
Thủy chung, son sát, khéo léo, chăm chỉ
Yêu ai yêu trọng tấm lòng thủy chung, tay người như có phép tiên,; trên tre lá cũng dệt
nghìn bài thơ.
Gợi tả sự khéo léo, chăm chỉ, tài hoa và tấm lòng son sắc, thủy chung.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_21_van_ban_2_viet.docx