Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 25: Viết Làm một bài thơ lục bát
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 6 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 25: Viết Làm một bài thơ lục bát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 25: Viết Làm một bài thơ lục bát
MỤC TIÊU VIẾT LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT Mức độ/ yêu cầu cần đạt: Bước đầu biết làm thơ lục bát. Năng lực Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... Năng lực riêng biệt: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. Năng lực viết, tạo lập văn bản thơ lục bát. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm: Suy nghĩ của HS Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Trong bốn bài ca dao em đã học, em thích bài nào nhất? Vì sao HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách làm một bài thơ lục bát. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách làm bài thơ lục bát. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với cách làm bài thơ lục bát. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS, dựa vào SGK: + Hãy nhắc lại những đặc điểm thể thơ lục bát. + Những yêu cầu khi sang tác một bài thơ lục bát là gì? HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: Kể chuyện ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. Tác dụng giúp câu chuyện trở nên chân thận, người kể có thể bộc lộ những suy nghĩ,tình cảm, tâm trạng của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Tìm hiểu chung Sáng tác - Thơ phải được viết ra bằng suy nghi và cảm xúc chân thành. Yêu cầu đối với bài thơ lục bát Yêu cầu về nội dung + Thể hiện được cách nhìn, cách cảm nhận mới lạ, sâu sắc, thú vị về cuộc sống. Yêu cầu về nghệ thuật Ngôn ngữ: hàm súc, gợi hình, gợi càm. Sử dụng các biện pháp tu từ như nhân hoá, so sánh, điệp từ, điệp ngữ,... để tạo những liên tưởng độc đáo, thú vị. Sử dụng vần, nhịp một cách hợp lí để làm tàng giá trị biểu đạt của ngôn từ. Lục bát là thể thơ yêu cầu người viết tuân thủ quy định về số chữ, vần, nhịp, thanh điệu,... khá chặt chẽ. Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của bài thơ lục bát Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 II. Phân tích ví dụ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Cách ngắt nhịp của dòng thơ thứ 4 - GV trình bày bài Chă trâu đốt lửa lên là: "Củ khoai nướng/ để cả chiều/ bảng hoặc màn hình, yêu cầu HS lần thành tro" khác với cách ngắt nhịp lượt trả lời các câu hỏi (SGK – trang thông thường trong thơ lục bát đã góp 72) để nhận biết được vần, nhịp, thanh phần diễn tả cảm xúc bâng khuâng của điệu của bài thơ nhà thơ, khi khoảnh khắc hoàng hôn · + Cách ngắt nhịp của thơ lục đang đến. bát thường là nhịp chẵn. Tuy nhiên, 2. Đảm bảo sự hiệp vần và phối hợp cách ngắt nhịp của dòng thơ thứ 4 là thanh điệu của bài thơ. 3/3/2. Việc ngắt nhịp như thế có tác 3. Cảnh sắc thiên nhiên và hoạt động dụng gì? của con người trong bài thơ được thể · + Dựa vào hiểu biết về thể thơ hiện bằng một vài chi tiết, một vài nét lục bát, em hãy chỉ ra sự hiệp vần và tiêu biểu: chăn trâu, thả diều, nướng sự phối hợp thanh điệu của bài thơ khoai đến những nét tiêu biểu như gió trên bằng cách điền vào bảng sau: đông hay khoảnh khắc hoàng hôn đến. · + Cảnh sắc thiên nhiên và hoạt à Việc sử dụng các chi tiết chấm phá, động của con người trong bài thơ tiêu biểu, ngôn từ giản dị nhưng giàu được miêu tả chi tiết, rõ ràng, tỉ mỉ sức gợi đã tạo nên bức tranh đồng quê hay được thể hiện bằng một vài chi thanh bình, yên ả. tiết, một vài nét tiêu biểu? Việc thể 4. Cảm xúc của tác giả được thể hiện hiện như thế có tác dụng gì? gián tiếp qua việc kể về buổi chiều · + Cảm xúc của tác giả trong bài chăn trâu, thả diều, nước khoai, cảm thơ được thể hiện trực tiếp hay gián tiếp, thông qua những hình ảnh nào? · + Theo em, nét độc đáo của bài thơ này là gì? · + Từ việc tìm hiểu bài thơ trên, em học được điều gì về cách làm thơ lục bát? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng nhận ấy còn được thể hiện qua cảm nhận về “gió đông”, về khoảnh khắc hoàng hôn đang dần buông. 5. Nét độc đáo trong nghệ thuật: · + Phép đối giữa ít - nhiều, rạ rơm (hữu hình) với gió đông (vô hình). · + Sự liên tưởng độc đáo: củ khoai nướng bị cháy hồng rực đến cảnh hoàng hôn bao trùm không gian rộng lớn. 6. Khi làm thơ lục bát cần chú ý về vần, nhịp, thanh điệu. Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: III. Thực hành Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết trong SGK. Hướng dẫn HS làm bài: Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết Gv yêu cầu HS chuẩn bị từ tiết học trước Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng bằng cách điền thông tin vào phiếu học tập Ý tưởng của tôi vê bài thơ sẽ viêt: Đề bài: Hãy làm một bài thơ lục bát thể hiện cảm xúc, suy ngẫm cảu em về một cảnh đẹp hoặc một sự việc mà em từng chứng kiến. Quy trình viết gồm 3 bước: 1. Sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên đã để lại cho tôi cảm xúc sâu sắc là ..2. Từ ngữ, hình ảnh nảy sinh trong đẩu tôi là.. / 3. Tôi viết điều này ra để. Bước 3: Làm thơ lục bát GV hướng dẫn HS dùng bảng trong SGK để điền các từ ngữ, hình ảnh đã có trong Phiếu học tập trên bảng. Yêu cầu tối thiểu bài thơ phải có 1 cặp câu lục – bát. Bước 4: GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm trong SGK để tự kiểm tra bài thơ của mình. Sau đó cho 2 HS chia sẻ với nhau, giúp nhau hoàn thiệ bài thơ dựa trên bảng kiểm. GV khuyến khích, động viên HS làm, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: HS thực hành viết và tổ chức cuộc thi sang tác thơ trong lớp. GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số thơ lục bát cùng chủ đề mà HS chọn để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ. GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_25_viet_lam_mot_ba.docx