Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 30: Văn bản 2 "Giọt sương đêm"

docx 12 trang phuong 12/11/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 30: Văn bản 2 "Giọt sương đêm"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 30: Văn bản 2 "Giọt sương đêm"

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 30: Văn bản 2 "Giọt sương đêm"
VĂN BẢN 2: GIỌT SƯƠNG ĐÊM
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Tóm tắt VB một cách ngắn gọn.
Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
Năng lực
Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Giọt sương đêm.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Giọt sương đêm.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
Phẩm chất:
Tự hào, trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Tranh ảnh về tác giả, con bọ dừa
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn bị đã được phân công từ tiết trước và trinh bày: Em đã từng thấy bọ dừa chưa? Em đã biết gì về tập tính của bọ dừa? Nếu chưa biết gì về bọ dừa, em hãy hỏi người khác hoặc tìm hiểu thông tin từ sách và Internet.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
Quê hương là gì hả mẹ? Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hả mẹ? Ai đi xa cũng nhớ nhiều
Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên, là nơi có vòng tay yêu thương, bao bọc của gia đình, bạn bè, xóm làng. Khi trưởng thành, chúng ta khao khát được đi xa để khám phá những chân trời mới và rồi khi giật mình nhớ lại, đã bao lâu ta chưa trở về quê hương? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản về được lồng ghép trong tiếng nói của những loài vật.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NV1:- GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK, nêu những hiểu biết của em về tác giả Trần Đức Tiến và văn bản Giọt sương đêm.
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc, phân vai để học sinh đọc. Chú ý giọng điệu của các nhân vật.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
NV3: Tìm hiểu vă bản, thể loại, bố cục
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa
đọc, hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thành phần tóm tắt VB. Theo em, sự
Tìm hiểu chung
Tác giả
Tên: Trần Đức Tiến
Năm sinh: 1953
Quê quán: Hà Nam
Chủ đề sáng tác: ông viết nhiều truyện ngắn cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm
- In trong tập Xóm bờ Giậu, năm 2018
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
Thể loại: truyện đồng thoại
Ngôi kể: ngôi thứ bba
việc nào là quan trọng nhất trong các sự việc dưới đây?
Sáng hôm sau, sau khi kể cho Thằn Lằn nghe về một đêm mất ngủ của mình, Bọ Dừa khoác ba lô hành lí lên vai, chào tạm biệt Thằn Lằn để về quê.
Thằn Lằn thông báo với cụ giáo Cóc về sự xuất hiện của nhà buôn Cánh Cứng ở xóm Bờ Giậu đêm ấy.
Thằn Lằn đến nhà cụ giáo Cóc kể cho cụ nghe câu chuyện Bò Dừa mất ngủ.
Bọ Dừa ngủ dưới vòm lá trúc, nửa đêm, sương rơi trúng cổ làm Bọ Dừa tỉnh ngủ.
Bọ Dừa ghé đến xóm Bờ Giậu và hỏi thăm Thằn Lằn về một chỗ trọ qua đêm dưới vòm lá trúc.
GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: chạng vạng, xoàng xĩnh, đích thị, sấp ngửa
GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Văn bản được sáng tác theo thể loại nào? Hãy nhắc lại đặc trưng thể loại thể hiện qua VB?
+ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhân vật trong truyện gồm những ai?
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Bọ Dừa
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Tìm hiểu nhận vật Bọ Dừa khi đến xóm Bờ Giậu
GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Nhân vật xuất hiện trong thời gian, hoàn cảnh như thế nào?Mục đích của Bọ Dừa khi đến xóm Bờ Giậu?
+ Khi được Thằn Lằn gợi ý ở nhà của mình, thái độ của Bọ Dừa ra sao?
+ Bọ Dừa đã chọn nơi ở qua đêm là nơi nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
Tìm hiểu chi tiết
Nhận vật Bọ Dừa
a. Khi đến xóm Bờ Giậu
Thời gian: chạng vạng tối
Mục đích: tìm chỗ trọ qua đêm.
Thái độ của Bọ Dừa khi Thằn Lằn ngỏ ý ở nhà của bác: giật mình, run run, lo sợ.
Bọ Dừa chọn nơi để ngủ: dưới vòm trúc.
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
- Thời gian: chạng vạng tối
- Mục đích: tìm chỗ trọ qua đêm.
- Thái độ của Bọ Dừa khi Thằn Lằn ngỏ ý ở nhà
của bác: giật mình, run run, lo sợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
b. Trong đêm ngủ ở xóm Bờ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giậu
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
- Những thanh âm: lá cây xào
Ghi lên bảng
xạc, côn trùng rỉ rả, tiếng Tắc
NV2: Tìm hiểu nhận vật Bọ Dừa trong đêm
Kè gọi cửa, tiếng Ốc Sên đi
ngủ lại xóm BG
làm về. tiếng thở dài của gió,
GV đặt câu hỏi:
tiếng rơi của sương.
+ Trong đêm ngủ dưới vòm trúc, Bọ Dừa đã
- Nghệ thuật nhân hóa, khiến
nghe được những thanh âm gì?
cho các sự vật trở nên gần
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gũi, thân thuộc.
nào?tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
à những âm thanh rất thân
+ Điều gì khiến Bọ Dừa rùng minh, tỉnh giấc?
quen với làng quê.
- Tác giả có sự quan sát tỉ mỉ,
rất tinh tế và am hiểu về đời
sống các loài vật.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn này? Những thanh âm đó gợi ra điều gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.

c. Sáng hôm sau khi tỉnh giấc tại xóm Bờ Giậu
Hành động, trạng thái: ăn mặc chỉnh tề, cảm thấy hài lòng sau một đêm mất ngủ.
Lí do muốn trở về quê: giọt sươngà khiến ông sực nhớ quê nhà.
Những âm thanh, hình ảnh trong đêm mất ngủ đã gợi nhắc BD về hình ảnh quê
hương mà bao lâu nay ông bỏ quên.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu	cùng văn bản/ Tìm hiểu các nhân vật ở xóm Bờ Giậu
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu nhân vật Thằn Lằn
- GV đặt câu hỏi:
+ Nhân vật Thằn Lằn xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
+ Thằn Lằn đã làm gì khi biết có vị khách lạ đến xóm?
+ Qua các cuộc hội thoại với Bọ Dừa và cụ giáo
Cóc, em nhận thấy Thằn Lằn có tính cách như thế nào?
2. Nhân vật Thằn Lằn
Niềm nở, thân thiện, nhiệt tình với vị khách đến xóm của mình.
Có thái độ
3. Cụ giáo Cóc
Là trưởng thôn , am hiểu mọi vấn đề ở trong cuộc sống.
Lời nói của cụ giáo Cóc
NV2: Tìm hiểu nhân vật cụ giáo Cóc
cũng chính là thông điệp
+ Tìm đoạn văn nói về sự am hiểu của cụ giáo
của tác giả muốn nói: đôi
Cóc về loài Cánh Cứng?Tác giả đã sử dụng biện
khi vì cuộc sống bận rộn
pháp nghệ thuật gì trong đoạn văn đó và điều này
khiến chúng ta quên đi
thể hiện đặc điểm nổi bật gì của truyện đồng
những điều thân thuộc,
thoại?
gần gũi với chính mình.
+ Em hiểu gì về lời nói của cụ giáo Cóc với Thằn
Vì vậy hãy biết trân trọng
Lằn “Chú thấy chưa. Có khi người ta thức trắng
những giá trị của cuộc
đêm chỉ vì một giọt sương.”
sống.
+ Qua những lời nói của cụ giáo Cóc, em có
nhận xét gì về nhân vật này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
NV1:
- Thằn Lằn xuất hiện khi Bọ Dừa đến tìm chỗ ngủ
trọ qua đêm.
- TL đã thông báo cho cụ giáo Cóc là trưởng thôn.
- Thằn Lằn niềm nở, thân thiện với vị khách; tỏ
thái độ lễ phép, coi trọng người lớn tuổi trong
xóm với cụ giáo Cóc
NV2:
- Cụ giáo Cóc: am hiểu về loài Cánh Cứng
- Cụ có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Tổng kết văn bản
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi:
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn bản?
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng.
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
Nội dung: Văn bản kể lại một đêm mất ngủ của Bọ Dừa tại xóm Bờ Giậu. Những âm thanh, hình ảnh quen thuộc đó đã gợi nhắc ông về hình ảnh quê hương mà bao lâu nay ông bỏ quên.
Ý nghĩa: Hãy biết trân trọng những giá trị của cuộc sống mà con người vốn dễ lãng quên.
2. Nghệ thuật
- Nghệ thuật nhân hóa đặc sắc, cách kể chuyện hấp dẫn và sinh động.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau để nhận biết: đặc điểm của truyện đồng thoại được thể hiện qua VB Bài học đường đời đầu tiên và Giọt sương đêm
Đặc điểm truyện cổ tích và truyện đồng thoại
Đặc điểm
Truyện cổ tích
Truyện đồng thoại
Nội dung phản ánh
Nhân vật
Cốt truyện
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: Qua văn bản, tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? Hãy viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng nêu suy nghĩ của em.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực
của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau
của người học
Báo	cáo	thực hiện công việc.
Hệ thống câu
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
hỏi và bài tập
Phiếu bài tập
Trao đổi, thảo luận
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)
Phiếu học tập: Đặc điểm truyện cổ tích và truyện đồng thoại
Đặc điểm
Truyện cổ tích
Truyện đồng thoại
Nội dung phản ánh
Nhân vật
Cốt truyện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_30_van_ban_2_giot.docx