Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 32: Thực hành tiếng Việt Bài 4

docx 7 trang phuong 12/11/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 32: Thực hành tiếng Việt Bài 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 32: Thực hành tiếng Việt Bài 4

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 32: Thực hành tiếng Việt Bài 4
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của cụm từ trong câu, trong văn bản.
Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS qua sát và nhận xét: Nội dung của câu nào trong hai câu dưới đây thể hiện rõ ràng, cụ thể hơn? Tại sao?
Emlà học sinh.
Em là học sinh lớp 6A.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, khi nói hoặc viết câu, để thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ được rõ ràng hơn, ta có thể mở rộng bằng cụm từ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm cụm từ và cách mở rộng thành phần chính của câu.
Nội dung: GV trình bày vấn đề
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1 : Tìm hiểu khái niệm cụm từ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Hãy quan sát các từ sau và nhận xét từ loại của chúng:
Hoa
Đi
Xinh
+ Hãy thêm các từ đưng trước hoặc các từ trên để tạo thành cụm từ.
+ Đặt câu với các cụm từ vừa tìm được và cho biết cụm từ đó đảm nhiệm thành phần nào trong câu?
+ Từ đó em hãy rút ra nhận xét về cụm từ và vai trò cụm từ trong câu.
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm:
Một bông hoa lan //đang nở. CN	VN
Tôi// đi du lịch.
Cụm từ từ là?
Xét ví dụ
Một bông hoa lan //đang nở.
CN VN
Tôi// đi du lịch.
CN	VN
Cô giáo //rất xinh.
CN	VN
Nhận xét
Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ (danh từ, động từ, tính từ) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.
Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Phân loại:
CN	VN
c. Cô giáo //rất xinh.
CN	VN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
+ Cụm động từ
+ Cụm tính từ
+ Cụm danh từ
NV2: Tìm hiểu cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Hãy mở rộng thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các câu sau đây và nhận xét nghĩa của thành phần câu sau khi được mở rộng?
Chim hót.
Nước chảy.
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Dự kiến sản phẩm:
a. Những chú chim trên cành cây cao//đang hót líu lo
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
Xét ví dụ
Những chú chim trên cành cây cao//đang hót líu lo.
Dòng nước trắng xóa trên đỉnh núi// chảy mạnh xuống dưới thung lũng.
2. Nhận xét
- Cách mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ:
+ Biến chù ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thảnh một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.
+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ
của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có nhũng thòng tin cụ thể, chi tiết hơn.
+ Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.
* Tác dụng:
- Làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
b. Dòng nước trắng xóa trên đỉnh núi// chảy mạnh xuống dưới thung lũng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Bài tập 1, 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: cặp câu bài 1
+ Nhóm 2: cặp câu ý a bài 2
+ Nhóm 3: cặp câu ý b bài 2
+ Nhóm 4: cặp câu ý c bài 2
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 1/ trang 96
chủ ngữ là “Vuốt” không thể hiện rõ được ở vị trí nào mà chỉ nêu chung chung.
“Những cái vuốt ở chân, ở kheo” cho ta thấy vị trí rõ ràng hơn
Bài 2/ trang 97
a. So với cách dùng vị ngữ “bò lên” thì cách diễn đạt “mon men bò lên” (cụm đồng từ) đã bổ sung thêm những thành phần miêu tả cách thức thực hiện hành
động, giúp ta hình dung rõ hơn thái độ của
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
Dế Mèn đó là rón rén, sợ sệt, từ từ bò lên sau khi biết chị Cốc đã bỏ đi.
b. So với cách dùng vị ngữ “khóc” thì cụm tinh từ “khóc thảm thiết” (cụm động từ) diễn tả thêm cách thức thực hiện hành động , thể hiện rõ mức độ khóc lóc vô cùng thương tâm, đau xót.
c. So với cách diễn đạt “nóng”, cụm từ “nóng hầm hập” (cụm tính từ) bổ sung thêm thông tin về cái nóng, làm cho thông tin miêu tả trở nên chi tiết, giúp ta hình dung mức độ nóng đạt tới đỉnh điểm, vô cùng oi bức, khó chịu.
NV3: Bài tập 3
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức làm bài tập 3, HS thi theo cặp đôi. Nhóm nào tìm được nhiều hơn sẽ giành chiến thắng.
GV hướng dẫn HS lựa chọn từ có nghĩa phù hợp dùng trong văn bản
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Bài 3/ trang 97
Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài):
Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.
Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên . Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.
Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến)
Bọ Dừa rùng mình, tỉnh hẳn. Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.
Thằn Làn vừa chui ra khỏi bình gốm vỡ,
chưa kịp vươn vai tập mấy động tác thể
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV4: Bài tập 4
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. HS tự hoàn thành vào vở.
dục, đã thấy ông khách quần áo chỉnh tề đứng chờ. Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.
Bài 4/ trang 96
Mở rộng thành phần câu:
Vị khách đó/ giật mình.
Những chiếc lá cây bàng/ rơi xào xạc
Trời/ rét buốt.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV giao bài tập về nhà cho HS: bài
tập 5,6/trang 98
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên kết thúc với hình ảnh “Tôi đứng lặng giờ lâu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. Hãy đóng vai Dế Mèn và viết về bài học đó bằng một đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ), trong đó sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ.
GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu Hs đảm bảo các yêu cầu:
+ Đóng vai Dế Mèn để viết.
+ Nội dung bài học phù hợp với nội dung VB Bài học đường đời đầu tiên
+ Sử dụng được ít nhất hai câu mở rộng TP chính bằng cụm từ
+ Đảm bảo dung lượng: 150-200 chữ
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
Hình thức hỏi – đáp
Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau
của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_32_thuc_hanh_tieng.docx