Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 41: Đọc mở rộng theo thể loại Một năm ở Tiểu học
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 6 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 41: Đọc mở rộng theo thể loại Một năm ở Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 41: Đọc mở rộng theo thể loại Một năm ở Tiểu học
MỤC TIÊU ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI MỘT NĂM Ở TIỂU HỌC Mức độ/ yêu cầu cần đạt: Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. Nhận biết được chủ đề của VB tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. Năng lực Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... Năng lực riêng biệt: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. Phẩm chất: Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm: Suy nghĩ của HS Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong những năm học Tiểu học, em có kỉ niệm đáng nhớ nhất nào không? Hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn đọc. HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung Hoạt động 2: Khám phá văn bản Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu bài thơ Hoa bìm GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt trình bày, chia sẻ. GV đặt tiếp câu hỏi cả lớp: HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: II. Tìm hiểu chi tiết - Thể loại: hồi kí Một năm ở Tiểu học kể lại chuỗi sự việc mà tác giả là người kể. Đó là những sự việc có thật diễn ra tại quá khứ gắn với quãng đời học sinh của nhân vật “tôi”. Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện ngôi thứ nhất , là hình ảnh của tác giả trong tác phẩm và là hình bóng của tác giả Nguyễn Hiến Lê ngoài đời. Văn bản có sự kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả và biểu cảm. NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ II. Viết ngắn NV1: Chia sẻ bài viết ngắn GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh. Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết trước, dán bài lên bảng nhóm. GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau: + Nói về đặc điểm riêng của một cây hoa hoặc một con vật mà em yêu thích. + Sử dụng ít nhất 1 trong các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. + Dung lượng: khoảng 150 đến 200 chữ HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại hồi kí nổi tiếng trong và ngoài nước như: Những ngày thơ ấu (Nguyên Hồng), Tuổi thơ im lặng (Duy Khán), Thời thơ ấu (Macxim-Gorki). GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. Phù hợp với mục tiêu, nội dung Hấp dẫn, sinh động Thu hút được sự tham gia tích cực của người học Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học Báo cáo thực hiện công việc. Hệ thống câu hỏi và bài tập Trao đổi, thảo luận
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_41_doc_mo_rong_the.docx