Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Viết Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

docx 10 trang phuong 12/11/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Viết Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Viết Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 42: Viết Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
MỤC TIÊU
VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Biết viết VB bảo đàm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
Năng lực viết, tạo lập văn bản.
Phẩm chất:
Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS quan sát tranh , đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Bức tranh này thể hiện vào dịp nào? Tại sao em nhận định như vậy? Người dân có những hoạt động gì ?
-
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tại nơi em đang sống và học tập hằng ngày hẳn là có rất nhiều cảnh sinh hoạt thú vi đang diễn ra với bao nhiêu khoảnh khắc đáng nhớ. Bằng cách nào để em có thể chia sẻ với bạn bè, người thân những khoảnh khắc đáng nhớ mà em từng chứng kiến? Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bài văn tả cảnh sinh hoạt.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách làm bài tả cảnh sinh hoạt
Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với cách làm bài tả cảnh sinh hoạt
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK:
+ Kiểu bài tả cảnh sinh hoạt là kiểu bài như thế nào?
+ Hãy rút ra những đặc điểm của kiểu
Tìm hiểu chung
Khái niệm
- Tả cảnh sinh hoạt là dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tà, làm sống lại
bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc
bài này?
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó.
2. Yêu cầu đối với kiểu bài tả cảnh sinh hoạt
Giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt.
Tả lại cành sinh hoạt theo một trật tự hợp lí (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể,...).
Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể.
Gợi tà được quang cảnh, không khí chung, những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật của bức tranh sinh hoạt.
Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động,...
Nêu được suy nghĩ, cảm nhận của người viết vể cảnh được miêu tả.
Cấu trúc bài văn gồm ba phần:
Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt.
Thân bài: miêu tà cảnh sinh hoạt theo một trình tự hợp lí.
Kết bài: phát biểu suy nghĩ hoặc
nêu ấn tượng chung về cảnh sinh hoạt.
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi (SGK – trang 104) để nhận biết được đặc điểm:
+ Đoạn mở bài và kết bài đã đáp ứng được yêu cầu về bài văn tả cảnh sinh hoạt chưa?
+ Tác giả miêu tả cảnh chợ nổi trên sông theo trình tự nào?
+ Bài văn có gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian cụ thể? Có sự dụng các biện pháp tu từ khi diễn đạt?
+ Người viết có phối hợp các giác quan trong khi quan sát cảnh chợ nổi trên sông?
+ Người viết đã đứng ở đâu để quan sát? Vị trí ấy là cố định hay có dịch chuyển, thay đổi và có giúp việc quan sát thuận
lợi hơn không?
Phân tích ví dụ
Đoạn mở bài và kết bài của bài văn đã đáp ứng yêu cầu của bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt chợ nổi Cái Răng.
Kết bài: phát biểu ấn tượn cảm xúc sau khi thăm phiên chợ nổi.
Tác giả miêu tả cảnh chợ nổi trên sông theo trình tự từ bao quát đến cụ thể.
Bài văn gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian cụ thể: các tiếng rao trên các con thuyền. Tác giả có sử dụng các biện pháp tu từ khi diễn đạt như so sánh, hoán dụ
Người viết có phối hợp các
giác quan trong khi quan sát cảnh chợ nổi trên sông gồm: thị giác,
+ Từ bài văn trên, em học được những gì về cách miêu tả một cảnh sinh hoạt?
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung, khi miêu tả cảnh sinh hoạt em cần nhớ:
Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh.
Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt.
Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp
lí.
thính giác, xúc giác.
5. Người viết đã đứng ở trên xuồng máy để quan sát. Xuồng máy đi trên sông nên tác giả có thể dịch chuyển, thay đổi và có thể quan sát khung cảnh chợ nổi rõ ràng, chi tiết.
Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể.
Gợi được quang cảnh, không khí chung, những hình ảnh tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt.
Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được cảm nhận của người viết về cảnh được miêu tả.
Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần.
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước
Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình
Đề bài: Hãy tả lại một cảnh
viết trong SGK. Hãy cho biết để viết bài văn tả
sinh hoạt mà em có dịp quan
sinh hoạt cần thực hiện theo những bước nào?
sát hoặc tham dự.
- Hướng dẫn HS làm bài:
- Quy trình viết gồm 3 bước:
NV1: Chuẩn bị trước khi viết.
+ Chuẩn bị trước khi biết
Chuẩn bị trước khi viết
GV có thể hướng dẫn một số đề tài để HS cân
nhắc lựa chọn:
- HS cần lựa chọn đề tài mà em yêu thích, có
hứng thú trong việc quan sát, miêu tả, thân thuộc,
gần gũi với em và thuận lợi cho em trong việc
quan sát thực tế để chuẩn bị cho bài viết.
NV 2: Tìm ý, lập dàn ý
GV hướng dẫn HS điền vào phiếu học tập để tìm ý (Hồ sơ dạy học), quan sát ghi chép về một cảnh sinh hoạt
GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo bố cục của bài văn tả cảnh sinh hoạt.
NV3: Viết bài
NV4: Chỉnh sửa và chia sẻ
Hướng dẫn HS dùng Bảng kiểm để kiểm tra và điều chỉnh bài viết để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết cùa bản thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh.
Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng bàng kiểm để góp ý cho nhau. Khuyến khích HS về nhà tiếp tục điều chỉnh bài viết.
Cuối cùng, cho HS thào luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi được từ bạn về cách kể lại trải nghiệm của bản thân.
GV khuyến khích, động viên HS làm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số bài văn kể về trải nghiệm của bản thân để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận
HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU Ý TƯỞNG
Quan sát và ghi chép của tôi về một cảnh sinh hoạt
-Tôi muốn viết VB tả lại cảnh sinh hoạt nào?...........................................................
..
..
- Cảnh sinh hoạt ấy diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? ?.....................................
..
- Cành sinh hoạt ấy có những hoạt động, hình ảnh quan trọng nào?
..
..
Nhìn bao quát từ xa, khung cảnh, không khí chung của bức tranh có những nét nổi bật nào?
..
Ở vị trí quan sát gần hơn, những hình ảnh, hoạt động nào sẽ là điểm nhấn của bài viết?
..
..
Hình ảnh, hoạt động trong cảnh sinh hoạt đâ tác động đến các giác quan nào của tôi?
Những hình ảnh thiên nhiên nào đã làm nền cho bức tranh sinh hoạt? Chúng có nên được nhân hoá?
Cảm tưởng/ấn tượng chung của tôi khi quan sát cảnh sinh hoạt này?
Phiếu ghi chép: Câu chuyện về trải nghiệm của tôi
Tôi muốn kể câu chuyện gì? Kể cho ai nghe?
. Chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?
. Những sự kiện gì mà tòi còn nhớ?
. Cảm xúc, suy nghĩ của tói lúc đó thế nào?
. Sự việc đã xảy ra có ý nghĩa gì với tôi?
.
Phiếu học tập số 2
Bảng kiểm bài viết kể lại trải nghiệm của bản thân
Các phần
của bài viết
Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa đạt
Mở bài
Dùng ngôi thứ nhất để kể.
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm.
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp đẫn với
người đọc.
Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn
cảnh xảy ra câu chuyện.
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng.
Kết hợp kể và tả.
Kết bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_42_viet_viet_bai_v.docx