Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 56: Thực hành tiếng Việt Bài 7

docx 7 trang phuong 12/11/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 56: Thực hành tiếng Việt Bài 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 56: Thực hành tiếng Việt Bài 7

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 56: Thực hành tiếng Việt Bài 7
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm và phan tích được tác dụng của chúng.
Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Hãy tìm 3 từ có chứa tiếng “mắt”? Nghĩa của từ “mắt” trong các trường hợp đó có giống nhau không?
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: GV đưa ví dụ: mắt xích, mắt biếc, mắt na.
GV dẫn dắt: Khi mới xuất hiện, thường mỗi từ chỉ được d103hanvới một nghĩa nhất định. Nhưng xã hội phát triển, nhận thức của con người cũng phát triển, nhiều sự vật của thực tế khách quan được con người khám phá và vì vậy cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Chúng ta có thể t103hannghĩa vào cho những từ đã có sẵn. Theo cách này, những từ trước đây chỉ có một nghĩa, nay được mang t103hannghĩa mới. Vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ đa nghĩa và từ đồng âm.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ đa nghĩa, từ đồng âm
Nội dung: GV trình bày vấn đề
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu từ đa nghĩa Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Quan sát từ đi trong hai ví dụ và cho biết từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển?
VD1: Hai cha con bước đi trên cát.
VD2: Xe đi chậm rì.
Gv nêu tiếp yêu cầu: từ đó em hãy rút ra đặc điểm về từ đa nghĩa.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
J. Từ đa nghĩa
1. Xét ví dụ
“Đi” trog VD1 là nghĩa gốc chỉ hành động của người hay động vật tự di chuyển bằng những động tác lên tiếp của chân.
“Đi” trong VD2 là nghĩa chuyển chỉ hoạt động di chuyển của phương tiện vận tải trên một bề mặt.
à Từ đa nghĩa
Dự kiến sản phẩm:
VD1: đi là nghĩa gốc, chỉ hành động di chuyển của người hoặc con vật.
VD2: nghĩa chuyển, chỉ sự di chuyển của phương tiện vận tải.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
2. Nhận xét
- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sờ để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
NV2: Tìm hiểu từ đồng âm Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hai ví dụ:
VD1: Lời của con hay tiếng sóng thầm thì. VD2: Một tiếng, nữa con sẽ về đến nhà.
Gv nêu tiếp yêu cầu:
+ Từ đó em hãy rút ra đặc điểm về từ đồng âm.
+ Từ đồng âm đôi khi được sử dụng để tạo ra những cách nói độc đáo. Em hãy thử tìm một số cách nói có sử dụng dụng từ đồng âm như vậy (ví dụ: Con ngựa đá con ngựa)
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Từ đồng âm
Xét ví dụ
“Tiếng” trong VD1 là từ chỉ âm thanh phát ra từ một sự vật, đối tượng.
“Tiếng” trong VD2 là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ.
à Từ đồng âm
2. Nhận xét
Dự kiến sản phẩm:
“Tiếng” trong VD1 là từ chỉ âm thanh phát ra từ một sự vật, đối tượng.
“Tiếng” trong VD2 là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Gv bổ sung:
Hát hay không bằng hay hát
Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiề
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Bài tập 1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 theo nhóm.
+ Nhóm 1,3: bài tập 1
Bài tập 1/ trang 34
a. Từ “trong” thứ nhất chỉ sự trong sạch, nhìn rõ xuống được lớp nước sâu. Từ “trong” thứ hai chỉ một tập
hợp, tập thể.
+ Nhóm 2,4: bài tập 2
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
NV2: Bài tập 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2. HS tự làm vào vở
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
b. Nghĩa của hai từ “trong” không liên quan đến nhau.
c. Đây là hai từ đồng âm.
Bài 2/ trang 34
Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
Cánh trong cánh chim là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng nhau ở hai bên t106hanmình và có thể mở ra khép vào
Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được, ở một số vật
Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên t106hanmình; thường c106han106àbiểu tượng của hoạt động đấu tranh của con người
Từ "“ánh"”trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của cái gì đó.
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV3: Bài tập 3
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ tìm trong thời gian 5 phút và tổ nào tìm được nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc
Bài 3/ trang 34
chân: chân bàn, chân tường, chân trời
mắt: mắt na, mắt xích.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV4: Bài tập 6
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV hướng dẫn HS: đoạn văn có thể có câu chủ đề hoặc không có câu chủ đề, thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.
Bài 6/trang 34
- BPTT điệp ngữ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thấy nước thấy trời
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
Không thấy nhà, không thấy cây, không
thực hiện nhiệm vụ
thấy người ở đó
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Sẽ có cây, có cửa, có nhà
và thảo luận
- Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm cho
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thấy sự mênh mông của trời nước, của đất
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
nước quê hương.
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,7/
trang 34
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS: Trong bài thơ Những cánh buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi..” thể hiện mong ước cừa người con. Em hãy tưởng tượng minh là người con trong bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa nghĩa để chia sẻ với mọi người về những “bến bờ” mà “cánh buồm trắng” của em sẽ đến.
GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai
GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
Hình thức hỏi – đáp
Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau
của người học
Báo	cáo	thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_56_thuc_hanh_tieng.docx