Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt Bài 1

docx 10 trang phuong 12/11/2023 950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt Bài 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt Bài 1

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt Bài 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn.
Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản.
Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng việt.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS	DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1 :
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến thức đã học từ tiểu học, hãy xác định các từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu văn vào bảng sau
Sứ giả/ vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ,/ vội vàng / về / tâu / vua.
Từ/ngày/công chúa/bị/mất tích,/nhà vua/vô cùng/đau đớn.
Kiểu CT từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ
láy
Gv đặt tiếp câu hỏi: Em hãy nhận xét số tiếng của các từ. Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
Dựa vào sơ đồ sau đây, hãy trình bày cấu tạo của từ
Từ đơn và từ phức
Từ đơn
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng,
Từ phức (từ ghép, từ láy)
Từ phức là từ có hai hay nhiéu tiếng.
Từ ghép là từ phức do hai hay nhiếu tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành.
+ Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành.
Từ
Từ đơn
	Từ phức
Từ ghép
Từ láy
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Dự kiến sản phẩm:
Kiểu CT từ
Ví dụ
Từ đơn
vừa, về, tâu, vua.
từ, ngày, bị.
Từ phức
Từ ghép
sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ
công chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng
Từ
láy
vội vàng.
đau đớn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
GV chuẩn kiến thức:
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, ví dụ: ông, bà, nói, cười, đi, mừng,...
Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng, ví dụ: cha
mẹ, hiển lành, hợp tác xà, sạch sẽ, sạch sành sanh,...
Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều tiếng có quan hệ vé nghĩa với nhau tạo thành, ví dụ: cha mẹ, hiền lành, khôn lớn, làm ăn,...; đỏ loè, xanh um, chịu khó, phá tan,...
+ Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành, ví dụ: chăm chỉ, thật thà, lim dim, lủi thủi, từ từ,...
GV mở rộng:
Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh, ngời ngời,... trong các tiếng tạo thành từ láy, chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như: hoa hồng, học hành, lí lẽ, gom góp,..
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi cho HS: Đuổi hình bắt chữ Quan sát các hình ảnh sau, đọc nhanh thành ngữ gợi ra từ hình ảnh đó.

Thành ngữ
Là một tập hợp từ cố định, quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tình hình tượng và biểu cảm.
- Từ hoạt động trên, hãy nêu những hiểu biết của em về thành ngữ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Dự kiến sản phẩm: 4 thành ngữ
Đản gảy tai trâu
Trâu buộc ghét trâu ăn
Mèo mả gà đồng
Cao chạy xa bay
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
- GV bổ sung:
+ thành ngữ: Đàn gảy tai trâu
Nghĩa đen là gảy đàn cho trâu nghe thì trâu sẽ chẳng hiểu gì.
Nghĩa bóng ví với việc đem những lí lẽ cao siêu nói với người ngu ngốc. Ngoài ra, câu thành ngữ này cũng dùng để chê ai đó khi nói chuyện không biết nhìn đối tượng; đồng thời cũng ám chỉ việc thuyết giảng đạo lý với một
người ngang ngạnh, nói mãi không chịu nghe.
+ Thành ngữ: Trâu buộc ghét trâu ăn
Phê phán những người có tính xấu hay ghen tị, ghen ghét với hạnh phúc và thành công của người khác.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Từ đơn
Từ phức
vùng,	dậy,	một,	cái,
chú	bé,
bỗng, biến, thành, một,
tráng sĩ, oai
mình, cao, hơn, trượng,
phong, lẫm
bước,	lên,	vỗ,	vào,
liệt,	vang
ngựa,	hí,	dài,	mấy,
dội, áo giáp
tiếng, mặc, cầm, roi,
nhảy, lên, mình, ngựa
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Bài tập 1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào vở
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Bài tập 1/ trang 27
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự	kiến	sản	phẩm:	phanh	phách, phành phạch
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi làm bài tập 3 và 4.
Tổ 1,3: làm bài tập 3
Tổ 2,4: làm bài tập 4
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Bài 2/ trang 27
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cánh cung, dây
lưng
nho	nhỏ, khéo léo
Bài 3/ trang 28: Tạo các từ ghép
con ngựa, ngựa đực
ngựa sắt, sắt thép
kì thi, thi đua
áo quần, áo giáp, áo dài
Bài 4/ trang 28: Tạo các từ láy
a. nho nhỏ, nhỏ nhắn
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
b. khoẻ khoắn
c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: nghĩa của các từ láy
NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 7.
GV hướng dẫn: Nối thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) sao cho phù hợp về nghĩa.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bài 7/ trang 29
Đáp án: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
Bài tập 5,6, 8,9 : giao BTVN
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc xong các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.
GV hướng dẫn HS những yêu cầu của 1 đoạn văn, cách thức trình bày và nội dung thể hiện. Hướng dẫn HS tìm các thành ngữ phù hợp với nội dung các văn bản đã học và đưa vào bài viết. Yêu cầu HS viết và hoàn thiện ở nhà nếu chưa xong.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận
của người học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_7_thuc_hanh_tieng.docx