Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 9: Viết Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ

docx 6 trang phuong 12/11/2023 950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 9: Viết Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 9: Viết Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ

Giáo án Ngữ Văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 9: Viết Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
VIẾT
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MỘT VĂN BẢN BẰNG SƠ ĐỒ
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
HS biết tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản.
Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
Năng lực viết, tạo lập văn bản.
Phẩm chất:
Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Với một văn bản dài, để tóm tắt tác phẩm ngắn gọn và dễ hiểu, em sẽ sử dụng cách nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với sơ đồ tóm tắt văn bản
Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của sơ đồ tóm tắt văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS:
Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, người kể xưng hô như thế nào? Tác dụng của ngôi kể thứ nhất là gì?
Theo em, một bài văn kể lại trải nghiệm theo ngôi thứ nhất cần đáp ứng những yêu cầu gì?
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm: Kể chuyện ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. Tác dụng giúp câu chuyện trở nên chân thận, người kể có thể bộc lộ những suy nghĩ,tình cảm, tâm trạng của mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Tìm hiểu chung
Khái niệm
- Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ là cách lược bỏ các ý phụ, thông tin chi tiế, chỉ giữ lại các ý chính , thông tin cốt lõi và thể hiện dưới dạng sơ đồ.
2. Yêu cầu đối với sơ đồ tóm tắt văn bản
- Yêu cầu đối với sơ đồ để tóm tắt văn bản:
Yêu cầu về nội dung
+ Tóm lược đúng và đủ các sự việc, phần, đoạn, ý chính trong văn bản.
+ Sử dụng các từ khoá, cụm từ.
+ Thể hiện được quan hệ giữa các sự việc, phần, đoạn, ý chính trong văn bản,
+ Thể hiện được nội dung bao quát của văn bản.
Yêu cầu về hình thức
+ Kết hợp hài hoà, hợp lí giữa các từ khoá, mũi tên, kí hiệu
+ Sáng rõ, có tính thẩm mĩ, giúp nắm
bắt nội dung chính của văn bản một cách thuận lợi, rõ ràng.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của sơ đồ tóm tắt văn bản.
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát ví dụ SHS/trang 32 và trả lời các câu hỏi:
+ Sơ đồ đã tóm tắt đúng, đủ các phần, đoàn, ý chính của văn bản chưa?
+ Sơ đồ sử dụng các từ khoá, cụm từ chọn lọc chưa?
+ SĐ đã thể hiện được quan hệ giữa các phần, đoạn, ý chính chưa?
+ SĐ thể hiện được nội dung bao quát của văn bản chưa?
+ SĐ đã phù hợp với nội dugn của kiểu văn bản chưa?
+ Các trình bày đã đạt yêu cầu kết hợp hài hoà giữa các từ khoá, hình vẽ, mũi tên, trình bày sáng rõ, có tính thẩm mĩ chưa?
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
II. Phân tích ví dụ
- Sơ đồ tóm tắt văn bản Thánh Gióng đã đáp ứng được các yêu cầu về nội dung và hình thức.
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết trong SHS.
Hướng dẫn HS làm bài: Hãy tóm tắt bằng sơ đồ một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc. Có thể lựa chọn văn bản trong chương trình: Sự tích Hồ Gươm; Bánh chưng, bánh giầy.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
III. Thực hành
Quy trình viết gồm 3 bước:
+ Bước 1: Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt
+ Bước 2: Tóm tắt băn bản bằng sơ đồ
+ Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ đã vẽ
GV đưa ra sơ đồ mẫu truyện Bánh chưng, bánh giầy.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, dám sát dàn ý đã lập.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau
của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Phiếu học tập
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao	đổi,	thảo luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_9_viet_tom_tat_noi.docx