Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 4: Nghị luận văn học - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”

docx 8 trang phuong 12/11/2023 1450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 4: Nghị luận văn học - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 4: Nghị luận văn học - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”

Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 4: Nghị luận văn học - Phần 2: Đọc hiểu văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”
VĂN BẢN 2: “VẺ ĐẸP CỦA BÀI THƠ TIẾNG GÀ TRƯA"
A.MỤC TIấU
Về năng lực
Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tỏc trong làm việc nhúm và trỡnh bày sản phẩm nhúm .
Phỏt triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
Giải quyết vấn đề và tư duy sỏng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
Năng lực đặc thự
Nhận biết được một số yếu tố hỡnh thức (ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng,...), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của văn bản nghị luận văn học : mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đớch của văn bản nghị luận. Ham tỡm hiểu và yờu thớch văn học
Đọc hiểu nội dung: Nhận biết được nội dung mỗi văn bản thể hiện: Tỡnh cảm cảm của nhà văn Đoàn giỏi trong cỏc sỏng tỏc của mỡnh, tỡnh yờu thiờn nhiờn, thờm tự hào về vẻ đẹp thiện nhiờn và trõn quớ con người, trõn quớ tỡnh cảm bà chỏu, tỡnh cảm gia đỡnh trong cỏc tỏc phẩm văn học.
- Đọc hiểu hình thức: Nhận biết đặc trưng thể loại nghị luận ( ý kiến, luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng) trong văn bản. Phỏt hiện và phõn tớch cỏch lập luận của giả.
Liờn hệ, mở rộng: Hiểu thờm về tỡnh yờu thiờn nhiờn, yờu cuộc sống, yờu quờ hương qua văn bản “ Thiờn nhiờn và con người trong truyện Đất rừng phương Nam”: hiểu thờm về tỡnh cảm gia đỡnh trong “ Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”, khỏt vọng chinh phục thiờn nhiờn của con người qua “ Sức hấp dẫn của tỏc phẩm Hai vạn dặm dưới đỏy biển”.
Về phẩm chất: Cú tỡnh yờu thương con người, biết cảm thụng và chia sẻ với người khỏc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mỏy chiếu, mỏy tớnh, bảng phụ và phiếu học tập.
Tranh ảnh về nhà nghiờn cứu Đinh Trọng Lạc và tỏc phẩm “Tiếng gà trưa”, “Tuyển tập thơ Xuõn Quỳnh”.
Cỏc phiếu học tập
TIẾN TRèNH DẠY HỌC
TIẾT .
HĐ 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiờu: Huy động kiến thức nền, kết nối kiến thức đó biết với bài học; tạo sự hứng thỳ, tõm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh.
Nội dung: GV tổ chức trũ chơi “Mún quà bớ mật” gồm 4 cõu hỏi. Trả lời chớnh xỏc cõu hỏi, HS được nhận phần quà (Điểm tốt, cộng điểm, tràng phỏo tay...)
Sản phẩm: Cõu trả lời chớnh xỏc của HS
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV -HS
Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1 GV tổ chức trũ chơi “Mún quà bớ mật”
?1 Mục đớch chớnh của nghị luận văn học là gỡ?
?2 Nội dung của bài nghị luận văn học là gỡ?
?3 Cỏc yếu tố của bài NLVH là gỡ?
?4 (Từ một bức tranh) Bức tranh này gợi em nhớ đến bài thơ nào em đó học?
B2.HS quan sỏt, lắng nghe và trả lời cõu hỏi.
B3.Tổ chức cho HS nhận xột ý kiến của bạn?
B4.Giỏo viờn tổng hợp, kết nối bài học
Mục đớch của NLVH: Thuyết phục người đọc về một vấn đề văn học.
Nội dung của NLVH: Phõn tớch vẻ đẹp nội dung hoặc nghệ thuật của tỏc phẩm
Cỏc yếu tố của bài NLVH: ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng
Bài thơ “Tiếng gà trưa” của tỏc giả Xuõn Quỳnh.
HĐ2: HèNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc - Tỡm hiểu chung
Mục tiờu: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu kiến thức chung về tỏc giả Đinh Trọng Lạc và tỏc phẩm “Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa” (Xuất xứ, thể loại, PTBĐ, bố cục).
Nội dung: GV giao nhiệm vụ tỡm hiểu tại nhà theo nhúm 4 người, thảo luận và trả lời Phiếu học tập số 1.
Sản phẩm: Bản thuyết trỡnh của HS về sản phẩm đó thảo luận tại nhà.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1. – GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Cỏch đọc: to, rừ ràng, diễn cảm ở những khổ thơ là dẫn chứng trong bài.
- GV giao nhiệm vụ nghiờn cứu PHT số 1 ở tiết trước. Mời cỏc nhúm xung phong thuyết trỡnh kết quả.
B2. HS chia sẻ phần tự học, nghiờn cứu tại nhà.
B3. Tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ ý kiến của bạn?
B4.Giỏo viờn nhận xột, chốt kiến thức.
Tỏc giả: Nhà nghiờn cứu: Đinh Trọng Lạc (1928- 2000) quờ ở Hà Nội.
Tỏc phẩm:
Xuất xứ: Bài viết được in trong sỏch “Vẻ đẹp ngụn ngữ văn học qua cỏc bài tập đọc lớp 4, 5”
Thể loại: Nghị luận văn học
Phương thức biểu đạt: Nghị luận
Bố cục: 4 phần
Phần 1: từ đầu...tuổi thơà Vẻ đẹp khổ thơ thứ nhất
Phần 2: tiếp ...vui sướng à Vẻ đẹp khổ thơ thứ hai
Phần 3: tiếp...của bà à Vẻ đẹp của sỏu dũng thơ đặc biệt trong bài
Phần 4: Cũn lạià Vẻ đẹp khổ cuối.
Đọc - Tỡm hiểu chi tiết
Mục tiờu: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu đặc điểm văn bản nghị luận văn học “Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”; đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ “Tiếng gà trưa”, nghệ thuật viết văn nghị luận của tỏc giả Đinh Trọng Lạc.
Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cỏ nhõn kết hợp hoạt động nhúm tại lớp, đại diện trỡnh bày kết quả thảo luận.
Sản phẩm: Cõu trả lời của HS và Bản thuyết trỡnh thảo luận nhúm.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1 (1) GV chia nhúm cặp đụi
Văn bản viết về vấn đề gỡ? Vấn đề đú nằm ở phần nào của văn bản? (nằm ở nhan đề văn bản)
Nhan đề đó thể hiện vấn đề đú như thế nào? (Thể hiện khỏi quỏt vấn đề nghị luận)
Bài thơ “Tiếng gà trưa” được tỏc giả phõn tớch theo trỡnh tự nào?
Mục đớch của văn bản là gỡ?
Để thuyết phục người đọc hiểu rừ vấn đề nghị luận, tỏc giả đó làm cỏch nào
B2. HS làm việc theo cặp – sau đú đại diện cặp bỏo cỏo kết quả
B3. Tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ ý kiến của bạn?
B4. Giỏo viờn nhận xột, chốt kiến thức.
Đặc điểm kiểu bài nghị luận văn học của văn bản
Vấn đề nghị luận: Đặc sắc về nội dung và hỡnh thức nghệ thuật của bài thơ “Tiếng gà trưa”.
Trỡnh tự nghị luận: Bỏm sỏt mạch cảm xỳc bài thơ “Tiếng gà trưa”. Cảm xỳc được bắt nguồn từ õm thanh tiếng gà khơi nguồn nỗi nhớ về tuổi thơ, kớ ức về người bà; cảm xỳc được tiếp nối bằng kỉ niệm và cảm xỳc biết ơn, yờu kớnh bà; cuối cựng lắng đọng ở mục đớch chiến đấu cao đẹp của người chiến sĩ ở khổ thơ cuối.
Mục đớch của văn bản: Giỳp người đọc hiểu được sự độc đỏo nghệ thuật (ngụn từ, biện phỏp tu từ, nhịp điệu) và nột đặc sắc nội dung (tỡnh cảm bà chỏu, tỡnh cảm gia đỡnh, tỡnh yờu quờ hương đất nước) của bài thơ “Tiếng gà trưa”. Từ đú, văn bản khơi gợi và bồi dưỡng cho người người đọc tỡnh yờu đối với tỏc phẩm văn chương và tỡnh cảm gia đỡnh cao quý,
c. Phương phỏp nghị luận: để thuyết phục người đọc, người viết đưa ra lớ lẽ và bằng chứng để làm sỏng tỏ cho ý kiến.
GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy
Tỡm hiểu hệ thống ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng
Hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
2. Hệ thống ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng
B1 (1) GV sử dụng phương phỏp thảo luận
nhúm (gồm 6 bạn) để tỡm hiểu hệ thống ý
* í kiến 1: Vẻ đẹp của khổ thơ thứ nhất
kiến, lớ lẽ và bằng chứng
- Chia nhúm lớp.
Đặc sắc về nghệ thuật
Đặc sắc về nội dung
Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng cỏch trả lời cỏc cõu hỏi 1, 2, 3
Thời gian: 10 phỳt
Tỡm hệ thống ý kiến, lớ lẽ và bằng chứng trong từng đoạn
Em cú nhận xột gỡ về cỏch lập luận của
tỏc giả?
Lớ lẽ
Khổ thơ cú nhiều nột đặc sắc độc đỏo về lặp õm, dấu chấm lửng, ẩn dụ
chuyển đổi cảm giỏc
Khổ thơ thứ nhất là nguồn mạch cảm xỳc của bài thơ, õm thanh tiếng gà khơi
gợi nỗi nhớ về tuổi thơ, về bà kớnh yờu.
Dẫn chứng
+ Dũng thơ thứ tư “Cục..cục tỏc cục ta”: phộp lặp õm,
“Khổ thơ đầu kể chuyện anh bộ đội trờn đường hành quõn, khi dừng chõn
(3) Qua hệ thống ý kiến, lớ lẽ và bằng
dấu chấm lửng + tỏc dụng..
+ So sỏnh õm thanh “Tiếng gà trưa” của Xuõn Quỳnh với õm thanh tiếng gà trong thơ Trần Đăng Khoa.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc + tỏc dụng.
bờn một xúm nhỏ, nghe tiếng gà nhảy ổ”... “Tiếng gà cũng làm kớ ức ta quay lại với những kỉ niệm tuổi thơ”.
chứng trong từng đoạn, em thấy tỏc giả đó
thể hiện thỏi độ gỡ?
B2. HS làm việc theo nhúm – sau đú đại
diện nhúm bỏo cỏo kết quả
B3.Tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ ý
kiến của bạn?
B4. Giỏo viờn nhận xột, chốt kiến thức
GV chốt lại bằng bảng tổng hợp kiến thức
* í kiến 2: Vẻ đẹp của khổ thơ thứ hai
GV phỏt vấn cỏ nhõn HS, mở rộng,
nõng cao kiến thức.
(4) Trong văn bản, tỏc giả đó rất chỳ trọng
phõn tớch hỡnh thức nghệ thuật ( từ ngữ,
hỡnh ảnh, biện phỏp tu từ) để làm nổi bật
nội dung bài thơ. Em học hỏi được điều gỡ
từ cỏch viết của tỏc giả để cảm nhận và
phõn tớch vẻ đẹp của một bài thơ?
(5) Qua hệ thống ý kiến, lớ lẽ và bằng
chứng trong từng đoạn, em thấy tỏc giả đó
đạt được mục đớch của văn bản nghị luận
văn học chưa? Vỡ sao?
đ GV mời HS trả lời. GV nhận xột, chốt
kiến thức.
* í kiến 3: Vẻ đẹp của sỏu dũng thơ đặc biệt trong bài
Đặc sắc về
nghệ thuật
Đặc sắc về
nội dung
Lớ lẽ
Khổ thơ cú nột độc đỏo về nhịp điệu chậm, buồn và cấu
trỳc để thể hiện cảm
Sỏu dũng thơ là những độc thoại trong tõm hồn người
chỏu, giàu chất suy
Đặc sắc về nghệ thuật
Đặc sắc về nội dung
Lớ lẽ
Khổ thơ cú nhiều
Tiếng gà trưa đó gợi
nột đặc sắc về nghệ
về trong tõm hồn
thuật so sỏnh, đảo
người chỏu – người
ngữ, kết hợp tự sự
chiến sĩ những kỉ
và miờu tả, kết cấu
niệm tuổi thơ thiếu
súng đụi và lặp từ
thốn, khú khăn sống
vựng khiến lời thơ
bờn bà những đong
ấn tượng, gúp phần
đầy niềm vui lấp
thể hiện cảm xỳc
lỏnh.
trong bài. Những kỉ
niệm trở nờn lung
linh, hấp dẫn và
sống động.
Dẫn
+ Mỗi cõu kể là một
“Tiếng gà trưa đó
chứng
cõu tả...
đưa anh chiến sĩ trở
+ Cõu thơ kết cấu
lại kỉ niệm về người
súng đụi và lặp từ
bà tần tảo, suốt đời
vựng “này” để chỉ
lo toan để người
và người nghe lưu ý
chỏu được vui
tưởng tượng
sướng”.
+ So sỏnh, đảo ngữ
làm cho bức tranh
gà mỏi vàng trở nờn
đẹp đẽ
xỳc mờnh mang,
tưởng khi người
mang nặng suy tư,
chỏu nhận ra, suy
chiờm nghiệm của
ngẫm về tỡnh yờu
người chỏu khi nghĩ
thương, sự tần tảo,
về bà, tỡnh yờu
lo lắng hi sinh của
thương của bà.
bà dành cho mỡnh
Dẫn
+ Sỏu dũng thơ chỉ
“Nhịp điệu khổ thơ
chứng
làm thành một cõu
là nhịp điệu chậm
đơn
rói của độc thoại,
+ Mỗi dũng chỉ
bờn trong đầy chất
gồm năm tiếng
suy tưởng... Chi tiết
nhưng cú cỏch ngắt
nhỏ bộ thế, đơn giản
nhịp khỏc dũng kia.
là thế mà chứa đựng
một tỡnh yờu thương
sõu sắc, vụ bờ bến
của bà”
* í kiến 4: Vẻ đẹp của khổ thơ cuối: “Khổ thơ cuối là
hay nhất, cảm động nhất”
Đặc sắc về nghệ thuật
Đặc sắc về nội dung
Lớ lẽ
Khổ thơ cú lời độc
Khổ thơ cuối thể
thoại đầy cảm xỳc
hiện những tỡnh
của người chiến sĩ
cảm cao đẹp nhất,
và điệp ngữ “Vỡ”
mục đớch chiến đấu
của người chiến sĩ:
vỡ tỡnh yờu với bà,
với xúm làng, với
Tổ quốc và vỡ tỡnh
yờu với tuổi thơ, với
tiếng gà bỡnh yờn
mỗi sớm mai.
Dẫn
+ Anh chiến sĩ thốt
+ Khổ thơ cuối
chứng
lờn tiếng gọi cảm
chứa đựng “những
động, làm cho lời
tỡnh cảm thiờng
núi độc thoại bờn
liờng, cao quý, sõu
trong hiển hiện như
sắc và chõn thành”
lời đối thoại sống
+ Khổ thơ cuối thể
động...
hiện “ý chớ chiến
+ Việc lặp lại từ
đấu mạnh mẽ vỡ Tổ
“Vỡ” ở đầu cỏc dũng
quốc, vỡ nhõn dõn,
thơ đó gúp phần thể
những người thõn
hiện...
yờu trong gia đỡnh,
người bà yờu quý
với bao kỉ niệm tuổi
thơ”
đ Nhận xột: Lời văn giàu cảm xỳc, bỏm sỏt đặc trưng
văn bản thơ; lớ lẽ và dẫn chứng giàu sức thuyết phục.
Giỏ trị nhận thức của văn bản nghị luận
Hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1(1) HS làm việc cặp đụi
Văn bản nghị luận này giỳp em hiểu thờm được điều gỡ về bài thơ “Tiếng gà trưa” đó học ở Bài 2?
Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” đó bồi đắp tõm hồn em như thế nào?
B2. HS thảo luận nhúm đụi.
B3.Tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ ý kiến của bạn?
B4.Giỏo viờn nhận xột, chốt kiến thức.
3. Giỏ trị nhận thức
Văn bản nghị luận này giỳp em hiểu thờm được đặc sắc nghệ thuật và nội dung bài thơ “Tiếng gà trưa” (Đó học ở Bài 2)
Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” đó bồi đắp tõm hồn em về tình cảm gia đình, tình cảm bà chỏu, tình yờu Tổ quốc, quờ hương; tạo động lực để em tiếp tục học tập và cống hiến.
Tổng kết
Mục tiờu: GV hướng dẫn HS khỏi quỏt đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản.
Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cỏ nhõn, trỡnh bày kết quả suy nghĩ.
Sản phẩm: Cõu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1 GV tổ chức cho HS hoạt động cỏ nhõn.
? Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản?
? Trình bày hiểu biết của em khi đọc hiểu văn bản nghị luận văn học?
B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiờn cứu SGK.
B3.Tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ ý kiến của bạn?
B4.Giỏo viờn tổng hợp, kết nối bài học:
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Lớ lẽ xỏc đỏng, thuyết phục.
Dẫn chứng cụ thể, rừ ràng.
Ngụn ngữ giản dị, giàu cảm xỳc.
2. Nội dung
Văn bản phõn tớch giỏ trị nghệ thuật và nội dung
bài thơ “Tiếng gà trưa”.
3. Những lưu ý khi đọc hiều văn bản nghị luận văn học
Xỏc định vấn đề nghị luận
Xỏc định mục đớch văn bản nghị luận
Chỉ rừ hệ thống ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng trong văn bản
Chỉ rừ tỏc dụng của hệ thống ý kiến, lớ lẽ, bằng chứng phục vụ cho mục đớch của văn bản.
Liờn hệ và rỳt ra bài học nhận thức sau khi học văn bản nghị luận để thấy được văn bản đó giỳp em hiểu thờm về văn bản được phõn tớch và chớnh văn bản nghị luận này.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
Mục tiờu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung: HS hoạt động cỏ nhõn làm bài tập của GV giao.
Sản phẩm: Cõu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giỏo viờn giao bài tập cho HS: Cú ý kiến cho rằng “Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” là một văn bản nghị luận giàu sức thuyết phục”. Em cú đồng ý với ý kiến này khụng? Vỡ sao? Em hóy viết đoạn văn ngắn trỡnh bày quan điểm của mỡnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập
HS: Đọc yờu cầu của bài thực hiện viết bài.
B3: Bỏo cỏo, thảo luận:
GV mời HS đọc bài, chấm chữa.
GV mời HS khỏc nhận xột bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV đỏnh giỏ bài làm của HS, nhận xột, rỳt kinh nghiệm.
HĐ 4: VẬN DỤNG
Mục tiờu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tỡnh huống trong thực tiễn.
Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đó được GV gúp ý, nhận xột và chỉnh sửa).
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em hóy trỡnh bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp một bài thơ em yờu thớch.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý cho HS bằng việc bỏm sỏt văn bản.
HS tự chọn ngữ liệu, suy nghĩ cỏ nhõn và viết đoạn văn.
B3: Bỏo cỏo, thảo luận
GV giao nhiệm vụ kiểm tra ở tiết học sau.
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV kiểm tra vào tiết học hụm sau.
* Dặn dũ: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Thực hành Tiếng Việt”
********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_canh_dieu_bai_4_nghi_luan_van_hoc_phan_2_d.docx