Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Phần 4: Thực hành tiếng Việt

docx 6 trang phuong 12/11/2023 1330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Phần 4: Thực hành tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Phần 4: Thực hành tiếng Việt

Giáo án Ngữ Văn 7 (Cánh Diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Phần 4: Thực hành tiếng Việt
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:

BÀI 6:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động.
Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ.
Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét:
VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được gọi là gì?
VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là cách nói gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 1 -2 hs chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài học.
VD1: Thành ngữ khẳng định sức mạnh phi của thanh niên ® Nói quá
VD2: Cụm từ “bỏ đi” biểu thị cái chết của nhân vật đứa con ® Nói giảm, nói tránh.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.
Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK.
Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS.
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài 1 (trang 9):
Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp
a.
đôi theo phiếu.
– Nói quá: “chưa nằm đã
B2: Thực hiện nhiệm vụ
sáng”, “chưa cười đã tối”.
GV:
- Tác dụng: nhấn mạnh đặc
1. Hướng dẫn HS làm bài.
điểm về thời gian của ngày và
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
đêm giữa mùa hạ và mùa
HS:
đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn
1. Đọc bài tập.
ngày dài, tháng 10 ÂL đêm
2. Trả lời câu hỏi.
dài ngày ngắn.
B3: Báo cáo, thảo luận
b.
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS
– Nói quá: “tát biển Đông
(nếu cần).
cũng cạn”.
HS:
- Tác dụng: nhấn mạnh sự
- Báo cáo kết quả
hoà hợp vợ chồng có thể cùng
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu
nhau làm những điều lớn lao,
cần).
vượt qua được mọi khó khăn,
B4: Kết luận, nhận định (GV)
trở ngại.
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của
c.
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
– Nói quá: “Mồ hôi thánh thót
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
như mưa ruộng cày”.
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
- Tác dụng: nhấn mạnh sự vất
vả của người nông dân.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài 2 (trang 9):
Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép
1-d
nối “Ai nhanh hơn”
2-c
Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông
3-a
thường:
4-b
* Cách nói quá:
1. Nghìn cân treo sợi tóc
2. Trăm công nghìn việc
3. Hiền như đất
4. Trói gà không chặt
* Cách nói thông thường:
A. Rất hiền lành
B. Yếu quá, không quen lao động chân tay
C. Rất bận
D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
Hướng dẫn HS làm bài.
Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
Đọc bài tập.
Trả lời câu hỏi theo PHT.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
Báo cáo kết quả
HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài tập 3 (SGK/10):
HS làm việc theo phiếu học tập số 2, hình thức cặp đôi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
Hướng dẫn HS làm bài.
Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
Đọc bài tập.
Trả lời câu hỏi theo PHT.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
- Báo cáo kết quả
Bài 3 (trang 10):
Từ “yên nghỉ” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.
Từ “mất, về” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.
Từ “khuất núi” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.
HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
Nội dung: HS củng cố kiến thức về nói giảm – nói tránh, nói quá
Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài tập 4 (SGK/tr.10)
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm – nói tránh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 3- 4 hs chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB.
Đoạn văn của HS.
HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng
Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn.
Nội dung: Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành hoạt cảnh ngắn)
Sản phẩm: Câu chuyện của hs
Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ:
Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành
– Chia sẻ của HS
hoạt cảnh ngắn)
B2: HS Thực hiện nhiệm vụ ở nhà
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
Câu
Biện pháp nói quá
Tác dụng
a.	Đêm	tháng	Năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười chưa
cười đã tối. (Tục ngữ)
b.	Thuận	vợ	thuận chồng, tát Biển Đông
cũng cạn. (Tục ngữ)
c. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca
dao)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xác định biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm
– nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
Câu
Biện pháp nói giảm –
nói tránh
Tác dụng
A. Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng,	em	ơi!	(Thu
Bồn)
B. Ông mất năm nao,
ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà “về” năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc	bắn	vào	(Tố
Hữu)
C. Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất
núi. (Tô Hoài)
********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_canh_dieu_bai_6_truyen_ngu_ngon_va_tuc_ngu.docx