Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 18: Ôn tập Bài 2

docx 6 trang phuong 12/11/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 18: Ôn tập Bài 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 18: Ôn tập Bài 2

Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 18: Ôn tập Bài 2
MỤC TIÊU
ÔN TẬP
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ÔN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học để thực hiện các nhiệm vụ ôn tập.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
KHBD, SGK, SGV, SBT
Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tp của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: Gv tổ chức trò chơi Vòng quay may mắn
Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
- HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” thuộc thể loại gì?
Câu 2: Sự đối lập giữa hai nhân vật chó sói và chiên con cho chúng ta suy nghĩ gì?
Câu 3: Tác gỉa của vản bản “Hai người bạn đồng hành và con gấu” là ai?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, lắng nghe và trả lời
GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Gv tổ chức hoạt đông
HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
So sánh được các bài trong cùng chủ đề
Nêu ra được bài học và cách ứng xử cá nhân sau khi học xong các văn bản và bài đã học.
Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
*Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS trả lời miệng các bài tập trong SGK. Các học sinh khác lắng nghe nhận xét, bổ sung, trao đổi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
*Báo cáo, thảo luận:
4-5 HS trả lời miệng các bài tập.
*Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và hướng dẫn HS kết luận theo các định hướng tham khảo trong SGV/tr.66-67, gợi ý như sau:
Câu 1: GV hướng dẫn HS dựa vào Tri thức Ngữ văn và những gì đã học được để trả lời ngắn gọn:
Dựa vào đâu để em khẳng định rằng: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi (VB 1, 2: Những cái nhìn hạn hẹp), Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con (VB 3, 4: Những tình huống hiểm nghèo) đều là truyện ngụ ngôn?
Các văn bản nhân hóa loài vật hay con người để nói về một triết lý, phê phán thói hư tật xấu, nêu lên những kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cuộc sống để khuyên nhủ, răn dạy con người.
Câu 2: Hậu quả của cái nhìn hạn hẹp của con ếch và các ông thầy bói mù và bài học chung có thể rút ra từ hai truyện Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi: Sự trả giá bằng sinh mạng hoặc thương vong do mâu thuẫn xô xát, đánh nhau. Bài học về nhận thức bản thân, nhận thức thế giới và các sự vật, nắm bắt lẽ phải trong các tình huống của đời sống.
Câu 3: Trong những tình huống hiểm nghèo, hai “người bạn” trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu; “chó sói” trong Chó sói và chiến con đã bộc lộ đặc điểm, tính cách của họ như thế nào? Các truyện này đã để lại trong em những ấn tượng gì thật sự khó quên?
Hai người bạn đồng hành và con gấu:
Tính cách người bỏ rơi bạn chạy tháo thân; ích kỉ, không đáng tin, tò mò,...; tính cách người bị bỏ rơi: hóm hỉnh.
Ấn tượng: về sự may mắn, về sự ích kỉ, về sự hóm hĩnh, về câu nói.
Chó sói và chiên con:
Xem lại bài học VB 3, 4.
Ấn tượng về một chú chiên con đáng thương; một gã chó sói tàn bạo bất chấp lẽ phải.
Câu 4.
HS dựa vào tri thức về kiểu bài SGK để trả lời những lưu ý khi viết một bài văn kể lại một sự việc liên quan đến nhân vật sự kiện lịch sử,
HS dựa vào bài viết của mình tìm câu văn phù hợp và thực hiện yêu cầu của câu hỏi (Tìm trong bài văn em mới viết một vài đoạn văn, câu văn mà theo em là nên dùng đấu chấm lừng, chỉnh sửa và đặt dấu chấm lưng sao cho phù hợp).
Câu 5. Lưu ý chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn:
Kể chuyện ngắn gọn hài hước giúp làm nổi bật bài học.
Vận dụng một số kĩ thuật và thường xuyên luyện tập để có thể sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nói và nghe.
Câu 6. HS dựa vào tri thức tiếng Việt và những gì đã thực hành để trả lời câu hỏi về đặc điểm chức năng của dấu chấm lửng và cách sử dụng loại dấu câu này trong khi viết văn.
Câu 7. Về thu hoạch được rút ra từ các tình huống, câu chuyện, nhân vật trong truyện ngụ ngôn.
Sau khi HS trả lời về thu hoạch của mình. GV có thể gợi mở thêm:
Đời sống có nhiều tình huống có nguy cơ dẫn đến sai lầm trong nhận thức, hành động, ứng xử; cần tỉnh táo cảnh giác để tránh sai lầm.
Mỗi câu chuyện trong truyện ngụ ngôn hay lời khuyên trong ca dao tục ngữ, gắn với tình huống đều hàm chứa một bài học, khi đọc truyện, đọc VB cần nhận ra bài học ấy.
Nhân vật trong truyện ngụ ngôn, khác với nhân vật loài vật trong truyện đồng thoại, thường là hiện thân của các ngộ nhận, hành động sai lầm mà người đọc cần tránh.
Ngoài các nội dung trên, trong tiết ôn tập này, GV cũng cần lưu ý nhắc nhở, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu đọc mở rộng VB thông tin ở nhà của HS.
|||||||||||||||||||||||||
BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG
(nghị luận văn học)
(Sách Ngữ văn 7 bộ Chân trời sáng tạo)
TT
Tên bài
Tiết
PPCT
GV soạn
Ghi chú
1
Tri thức ngữ văn
VB1: Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian (Theo Trần Thị An)
27-28
Đỗ Thị Trang
2
VB2: Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng
sen” (Theo Hoàng Tiến Tựu)
29,30
Phan Thị Thùy Dung
3
Đọc kết nối chủ điểm: Bức thư
gửi chú lính chì dũng cảm (Li-xơ bớt Đao-mon-tơ)
31
Lê Thị Thanh Bình
4
Thực hành Tiếng Việt:
32, 33
Đọc mở rộng theo thể loại: Sức
Lê Thị Thanh Bình
hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc
lá cuối cùng” (Theo Minh Khuê)
34
5
Viết: Viết bài văn phân tích đặc
điểm nhân vật trong tác phẩm văn học.
35, 36,
37
Nguyễn Thị Ngọc
6
Nói và nghe: Thảo luận nhóm
38,39
về vấn đề gây tranh cãi.
Bùi Thị Nhiên
Ôn tập
40

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_18_on_tap_bai_2.docx