Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 36: Văn bản 2 "Cách ghi chép để nắm được nội dung bài học"

docx 10 trang phuong 12/11/2023 901
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 36: Văn bản 2 "Cách ghi chép để nắm được nội dung bài học"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 36: Văn bản 2 "Cách ghi chép để nắm được nội dung bài học"

Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 36: Văn bản 2 "Cách ghi chép để nắm được nội dung bài học"
BÀI 5: TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN
( Văn bản thông tin) Văn bản 2:
CÁCH GHI CHÉP ĐỂ NẮM ĐƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
– DƯ GIA HUY –
MỤC TIÊU
Về năng lực
Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
Năng lực đặc thù
Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động; chỉ ra được đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Nhận biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin; nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề trong văn bản
Về phẩm chất: Chăm chỉ rèn luyện, trau dồi các kĩ năng, biết chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với người khác.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Ti vi, máy tính, bảng phụ
Các phiếu học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung:
GV Hướng dẫn học sinh thực hiện những chỉ dẫn trong phần chuẩn bị đọc ở SGK cho học sinh thực hiện. Có thể thực hiện trò chơi lật mở mảnh ghép để đi tới cách ghi chép khoa học
HS giở vở và quan sát, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học.
Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chúng ta cùng lật giở vở ghi của chúng ta ra xem phần ghi chép của chúng ta đã sạch sẽ, khoa học chưa? Nội dung ghi chép có giúp em dễ hiểu và dễ ghi nhớ không? Không khoa học ở chỗ nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát vào vở ghi thực tế của mình để đưa ra câu trả lời cho câu hỏi ở phần chuẩn bị đọc.
GV Gợi ý cho học sinh nếu các em còn lúng túng chưa sử dụng từ phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Mời 1 HS đại diện trình bày câu trả lời
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.
cho học sinh xem một vài cách ghi khoa học
Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
Như các em đã biết, ngoài việc chú ý lắng nghe thì ghi chép một cách khoa học, dễ đọc, dễ hiểu và dễ ghi nhớ những gì chúng ta được học cũng rất quan trọng trong quá trình học tập và trau dồi kiến thức. Đó cũng chính là cách thức được thể hiện trong văn bản thông tin mà chúng ta sẽ cùng trải nghiệm Văn bản “Cách ghi chép để nắm nội dung bài học” của tác giả Du Gia Huy.
HS theo dõi tranh ảnh và nêu cảm nhận.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (80’) Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản ( 20’)
Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc văn bản.
Nội dung: Gv hướng dẫn HS cách đọc.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện	Sản phẩm
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV
+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
Câu hỏi thảo luận theo nhóm ghép đôi:
I/ Trải ngiệm cùng văn bản.
HS biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi dự đoán, suy luận.
HS biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp với văn bản.
PHT số 1.
? Xuất xứ của văn bản, Phương thức biểu đạt được tác giả sử dụng trong văn bản là gì?
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần.
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
Làm việc theo nhóm ghép đôi 2 phút, nhận xét góp ý để hoàn thiện phần đọc, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm
GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS đọc chưa đúng).
Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS
Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau.
Xuất xứ: Tác giả Du Gia Huy
(In trong Bí kíp ghi chép hiệu quả, Di Huân minh họa, Thiện Minh dịch)
Thể loại: văn bản thông tin
Phương thức biểu đạt: thuyết minh
Bố cục (2 phần)
+Phần 1 (từ đầu đến “một trong các cách sau đây”): Giới thiệu về ghi chép
+Phần 2 (còn lại): Các cách ghi chép hiệu quả
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi ( 30’)
a. Mục tiêu:
Nắm được những dấu hiệu của văn bản thuyết minh giới thiệu một quy tắc hay một luật lệ, cách thức hoạt động.
Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
Nội dung: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu theo hình thức thảo luận, tìm hiểu khái niệm, phương thức biểu đạt.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên giấy A0
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện	Sản phẩm
II/ Suy ngẫm và phản hồi
Giới thiệu về ghi chép
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đoạn văn in nghiêng có vai trò giải thích ý nghĩa cho các thuật ngữ chính mà văn
- Gv tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
? Đoạn văn in nghiêng có vai trò như thế nào trong văn bản?
? Đã bao giờ em dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép chưa? nếu có thì em đã dùng mẹo nào trong các mẹo trên?
PHT số 2
? Những dấu hiệu nào trong văn bản trên giúp em nhận ra đây là văn bản giải thích về một quy tắc hay luật lệ, cách thức trong hoạt động?
? Mục đích của văn bản này là gì?
? Xác định thông tin cơ bản của văn bản. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản trên?
bản nhắc tới
Tùy thuộc vào từng học sinh có kết quả khác nhau
Văn bản có các bước hướng dẫn và các đề mục rõ ràng, có hình ảnh minh họa cụ thể.
Văn bản trên giới thiệu những mẹo đọc liên quan đến hoạt động học tập.
Văn bản cung cấp thông tin bổ ích và được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.
Mục đích văn bản: hướng dẫn học sinh cách ghi chép khoa học để nắm bắt thông tin văn bản nhanh nhất.
Thông tin cơ bản của văn bản trên: hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả.
Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích viết của văn bản:
+ Đặc điểm văn bản: rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, được chia ra làm nhiều đề mục và có hình ảnh minh họa.
+ Mục đích viết văn bản: hướng dẫn học sinh cách ghi chép khoa học để nắm bắt thông tin văn bản nhanh nhất.
=> Đặc điểm trình bày của văn bản và mục đích có sự gần gũi, phối hợp chặt chẽ với nhau
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
Thực hiện hoạt động cá nhân,
Thực hiện thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách xem ở phần tri thức Ngữ văn
B3: Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu một vài HS trình bày qua những gì tìm hiểu được.
HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS
Chốt nội dung (sản phẩm).
Chuyển dẫn sang nội dung sau.
Các cách ghi chép hiệu quả
Mục tiêu:
Nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản
Nắm được tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ .
Nêu được tác dụng của các cước chú, tài liệu tham khảo
Nội dung:
GV Cho học sinh thảo luận để tìm ra mối quan hệ của đặc điểm với mục đích của văn bản.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chia nhóm lớp.
Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện thảo luận nhóm ghép đôi trả lời các câu hỏi 3,4,5
? Hình minh họa trong mục A (Phương pháp phân vùng) đã hỗ trợ như thế nào cho phần lời trong việc thể hiện thông tin cơ
Các cách ghi chép hiệu quả
Hình minh họa trong mục A đã giúp cho người đọc hình dung một cách cụ thể hơn,
bản ở mục này?
? Việc tách riêng mỗi “mẹo nhỏ” trong ghi chép thành một đoạn riêng và đánh dấu bằng gạch đầu dòng trong mục Mẹo nhỏ giúp ghi chép để khi đọc là hiểu ngay có tác dụng gì trong việc thể hiện thông tin chi tiết của văn bản?
? Theo em, các từ ngữ, câu văn được in đậm và được đánh dấu bằng các chữ số 1,2,3,4 ở một số dòng trong mục B (Học cách tìm nội dung chính) có tác dụng gì trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản?
Thời gian: 15 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS Quan sát văn bản trong SGK để trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS chú ý phần 2 (đặc biệt là các đề mục, hình ảnh. )
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
Yêu cầu HS trình bày.
Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
các nhóm trình bày sản phẩm.
HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS.
Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau.
giúp phần lời được thể hiện rõ ràng hơn.
Có tác dụng làm cho thông tin sáng rõ, dễ hiểu hơn. Từ những mẹo này, học sinh nắm bắt nhanh bài đọc và tiếp thu cách ghi chép thông tin hiệu quả nhất
Có tác dụng nêu những nội dung chính trong việc thể hiện thông cơ bản của văn bản.
Hoạt động 3: Tổng kết (10)
Mục tiêu:
Nhắc lại được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc mục đích của nó.
Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện	Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chia nhóm theo bàn.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “cách ghi chép để nắm được nội dung bài học”?
? Qua giờ học, văn bản đã mang lại những điều gì có ích cho việc ghi chép trong học tập của em?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
III/ Tổng kết
Nghệ thuật
Hình thức rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, được chia ra làm nhiều đề mục và có hình ảnh minh họa.
Ngôn từ có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ
Nội dung
Văn bản hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả.
Văn bản đã mang lại nhiều điều có ích cho việc ghi chép trong học tập của em như:
Cách lập ra quy tắc ghi chép
Cách tìm nội dung chính
Cách phân tích và đối chiếu
=> Đây đều là những điều cần thiết cho việc ghi chép giúp em ghi chép khoa học và dễ hiểu hơn.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide
III/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (15’)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
Sản phẩm: Bài tập đã hoàn thành của hs
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập
HS: Đọc yêu cầu của bài
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV yêu cầu HS trình bày kết quả bài tập của mình.
HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số
IV/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5’)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa).
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hãy hướng dẫn bạn của mình làm một đồ chơi đơn giản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý cho HS bằng việc nêu ra một số trò chơi gấp giấy các đồ vật đơn giản
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài Bài học từ cây cau.
********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_36_van_ban_2_cach.docx