Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 39: Thực hành tiếng Việt Thuật ngữ Bài 5 (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 7 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 39: Thực hành tiếng Việt Thuật ngữ Bài 5 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 39: Thực hành tiếng Việt Thuật ngữ Bài 5 (Tiết 2)
Bài 5: Tiết: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : THUẬT NGỮ ( tiết 2) MỤC TIÊU Kiến thức Nắm được đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. Hiểu được điểm khác biệt của thuật ngữ so với các từ ngữ thông thường. Năng lực 1.1. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 2.2. Năng lực đặc thù HS biết phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông thường. Có khả năng sử dụng thuật ngữ chính xác trong các tình huống giao tiếp. 2. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ ngữ nói chung, thuật ngữ nói riêng phù hợp với tình huống giao tiếp. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU KHBD, SGK, SGV, SBT Phiếu học tập Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, Video TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm: Câu trả lời của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chuyển giao nhiệm vụ Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Hát bài hát có sử dụng thuật ngữ và chỉ ra các thuật ngữ có trong bài hát đó. (VD: Bài hát: Trái Đất này là của chúng mình) HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Gv quan sát, hỗ trợ HS suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS hát, trình bày câu trả lời GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt vô bài mới: Để sử dụng thuật ngữ hiệu quả, chính xác, ngoài việc hiểu được khái niệm của thuật ngữ thì còn phải nắm được đặc điểm và chức năng của nó. Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu bài học hôm nay. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của thuật ngữ. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS Tổ chức thực hiện Di chỉ là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Có thể thay từ lực trong khái niệm Lực Đặc điểm của thuật ngữ Ví dụ: Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. bằng từ di chỉ được không? Vì sao? vật khác. + Từ “muối” trong câu ca dao sau có nghĩa giống hay khác nhau? Vì sao? “Tay bưng chén muối đĩa gừng Gừng cay, muối mặn xin đừng quên nhau” + Phân tích những ví dụ trên, em thấy thuật ngữ có đặc điểm gì? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức “Tay bưng chén muối đĩa gừng Thuật ngữ Gừng cay, muối mặn xin đừng quên nhau” thủy chung, tình nghĩa => Sắc thái biểu cảm 2.Đặc điểm của thuật ngữ: - Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của thuật ngữ. Mục tiêu: HS biết được thuật ngữ có chức năng gì. HS giải thíc được vì sao thuật ngữ lại có những chức năng đó. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành phân tích, trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chức năng của thật ngữ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: + nhận xét về từ “hạt giống” qua các ví dụ (a), (b) ở mục III.1. + Rút ra kết luận: thuật ngữ được dùng trong các văn bản nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức : + Từ “Hạt giống” ở ví dụ (a) là hình ảnh ẩn dụ về những người trẻ đang có rất nhiều triển vọng hoặc đang được bồi dưỡng, đào III. Chức năng của thuật ngữ 1. Ví dụ: Nếu được làm hạt giống để mùa sau -> Có tính biểu cảm --> biểu thị một ẩn ý trong văn chương hoặc trong đời thường. Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa Vui gì hơn làm người lính đi đầu Trong đêm tối, tim ta làm ngọn lửa. ( Tố Hữu – Chào xuân 67) Hãy chọn những hạt to, chắc, mọng sẽ để làm hạt giống. -> Không có tính biểu cảm --> biểu thị trong môn sinh học. => Từ ngữ giống nhau nhưng chức năng nhau. tạo vì tương lại => không phải là thuật ngữ +Từ “Hạt giống” ở ví dụ (b) có nghĩa là hạt dùng để trồng => là thuật ngữ (môn sinh học) 2. Chức năng của thuật ngữ: Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa học công nghệ. Hoạt động 3: Luyện tập b. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng giải quyết BT 3,4,5,6 phần Thực hành Tiếng Việt. - HS vẽ được sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra câu trả lời đúng. Sản phẩm: Câu trả lời, sơ đồ tư duy của học sinh Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Chúng tớ là chuyên gia B1: Chia cả lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày 01 bài tập từ BT3 đến BT 6 trong SGK theo phiếu học tập đã cung cấp từ tiết trước. B2: Yêu cầu mỗi nhóm đều sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn để thảo luận câu hỏi được đưa ra trong phiếu BT. B3. Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm thảo luận. B4: GV trình chiếu kết quả 4 BT để các nhóm có cái nhìn toàn diện về tất cả bài tập trong tiết học. Phiếu học tập số 1: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần 1, 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học. Cho biết dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ trên là thuật ngữ? Phiếu học tập số 2: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn. Cho biết dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ trên là thuật ngữ? Phiếu học tập số 3: Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học Tự nhiên... để tìm thuật ngữ và nghành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây: Phiếu học tập số 4: Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học. Nhiệm vụ 2: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS đưa ra câu trả lời một cách nhanh nhất GV gọi HS khác bổ sung câu trả lời của bạn (nếu sai) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: GV trình chiếu kết quả 4 BT GV chiếu kết quả Nhiệm vụ 2: Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. VẬN DỤNG Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai giỏi B1: Chia cả lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày 01 bài tập mà GV đưa ra. BT 1. Tìm các thuật ngữ trong các môn học đã được học ở lớp 6. BT 2: Tìm các thuật ngữ có trong các ngành nghề của xã hội. BT 3: Tìm các thuật ngữ trong các bài hát. BT 4: Tìm các thuật ngữ có trong các bài văn, bài thơ. B2: Yêu cầu các nhóm đưa ra câu trả lời nhanh nhất, chính xác nhất theo nội dung câu hỏi của nhóm mình. B3. Đại diện các nhóm trả lời nhanh. B4: GV nhận xét, choota ý về các BT HS vừa làm. Hướng dẫn tự học ở nhà: HS ôn lại khái niệm thuật ngữ, đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước ( Nguyễn Trọng An) Trả lời các câu hỏi trong các thẻ học in màu và phần hướng dẫn đọc hiểu ở SGK. Làm video về tai nạn đuối nước từ những vụ việc tại địa phương hoặc xem trên tivi. Làm PP thuyết trình về cách phòng chống đuối nước. ***************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_39_thuc_hanh_tieng.docx