Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 40: Đọc mở rộng theo thể loại Phòng tránh đuối nước

docx 7 trang phuong 12/11/2023 1021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 40: Đọc mở rộng theo thể loại Phòng tránh đuối nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 40: Đọc mở rộng theo thể loại Phòng tránh đuối nước

Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 40: Đọc mở rộng theo thể loại Phòng tránh đuối nước
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nguyễn Trọng An-
Nhận biết được một số yếu tố của văn bản thông tin giới thiệu quy tắc phòng tránh đuối nước thông tin cơ bản, chi tiết.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các quy tắc phòng tránh đuối nước.
Phẩm chất:
Nhận biết và nắm được các quy tắc phòng thánh đuối nước thể hiện qua văn bản.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong những năm học vừa qua, em có được học bơi không? Em đã biết bơi chưa? Em có thích học bơi không
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong phần hướng dẫn đọc.
Nhóm 1,2 - Văn bản trên tác giả là ai? Xuất xứ của tác phẩm? Văn bản thuyết minh về vấn đề gì? Gồm những đề mục nào?
- Tìm trong mục 4 sgk, và hoàn thành theo bảng sgk/112
Điều khoản	Phần nêu tên Giải thích
hay tóm tắt điều	điều khoản
I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
khoản
Nhóm 3,4
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản trên thuộc kiểu văn bản giới thiệu thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động?
HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Tìm hiểu chi tiết
Tác giả Nguyễn Trọng An
* Tìm hiểu văn bản Phòng tránh đuối nước
GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt trình bày, chia sẻ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi 1, 2, 4 sgk/111
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Tác phẩm Xuất xứ tác phẩm Trích trong Cẩm nang phòng tránh đuối nước – NXB Kim Đồng năm 2019
Thể loại: Văn bản thông tin
PTBĐ Thuyết minh (Văn bản thuyết minh về vấn đề các quy tắc phòng tránh đuối nước)
Bố cục gồm 4 đề mục:
+ Bảo đảm an toàn ở những nơi có nước sâu, nguy hiểm.
+ Học bơi.
+ Kiểm tra an toàn trước khi xuống nước trong các môi trường nước cụ thể.
+ Tuân thủ những quy tắc an toàn khi bơi lội.
Mục 4
Điều	Phần nêu tên hay	Giải thích điều khoản	tóm tắt điều khoản	khoản
Không bơi sau khi	Bởi như thế rất ăn	có hại cho dạ
dày
Kiểm tra lại độ sâu	Hầu hết những
tổn thương ở vùng cổ hay lưng thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn dưới hồ có mực nước cạn
Chỉ bơi ở những	Khó mà biết nơi an toàn, cho	được dưới mặt phép bơi lội	nước hiền hòa
kia ẩn chứa những hiểm họa gì
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ
Không bơi khi quá nóng và mệt
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy
Không vừa ăn, vừa bơi
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi hoặc vừa đi ngoài nắng về
Lên bờ ngay khi trời tối có sấm chớp và mưa
Sẽ không ai cứu khi gặp tình huống nguy hiểm dù bơi giỏi
Môi trường nước có thể làm thân nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn
Không thể nhìn thấy được dưới đáy nước và có thể bị mắc các bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người
Tránh sặc nước Dễ bị cảm
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản trên thuộc kiểu văn bản giới thiệu thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động?
TL
Những dấu hiệu giúp em nhận biết văn bản trên thuộc kiểu văn bản giới thiệu, thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động:
+ Mục đích viết: thuyết minh về các quy tắc phòng tránh đuối nước
+ Văn bản ngắn gọn, súc tích, sử dụng ngôn ngữ khoa học.
+ Hình thức văn bản chia rõ rệt thành các phần dễ hiểu, có hình ảnh minh họa sinh động.
Văn bản có nên đưa thêm hình minh họa không? Vì sao? TL
Văn bản nên đưa thêm hình minh họa ở mục 1, 2, 3. Vì nó sẽ giúp học sinh đọc hình dùng ra những quy tắc bơi rõ ràng hơn, tránh mơ hồ.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của một
Văn bản thông tin
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại văn bản thông tin để nắm thêm những đặc điểm đặc trưng thể loại
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động”
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
Công cụ đánh giá
Ghi chú
đánh giá
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao đổi, thảo luận
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu học tập
Điều khoản	Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản	Giải thích điều khoản
Không bơi sau khi ăn	Bởi như thế rất có hại cho dạ dày
Kiểm tra lại độ sâu	Hầu hết những tổn thương ở vùng cổ hay lưng thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn dưới hồ có mực nước cạn
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép bơi lội
Khó mà biết được dưới mặt nước hiền hòa kia ẩn chứa những hiểm họa gì
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ	Sẽ không ai cứu khi gặp tình
huống nguy hiểm dù bơi giỏi
Không bơi khi quá nóng và mệt	Môi trường nước có thể làm thân
nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy
Không thể nhìn thấy được dưới đáy nước và có thể bị mắc các bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người
Không vừa ăn, vừa bơi	Tránh sặc nước
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi hoặc vừa đi ngoài nắng về
Dễ bị cảm
Lên bờ ngay khi trời tối có sấm chớp và mưa

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_40_doc_mo_rong_the.docx