Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 74: Nói và nghe Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Ngữ Văn 7 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 74: Nói và nghe Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 74: Nói và nghe Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Xác định được vấn đề chính của một cuộc thảo luận . - Có những nhận định về đúng/sai, hay/dở riêng cho bản thân. - Biết cách lập ý, tìm ý để bảo vệ ý kiến. 2. Về năng lực: - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân. - Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên. - Biết đưa ra các ý kiến để giải quyết. - Rèn khả năng hợp tác, thỏa hiệp để đi đến thống nhất vì mục tiêu chung. - Biết cách nói và nghe phù hợp. 3. Về phẩm chất: - Tôn trọng nhữn ý kiến khác biệt, - Biết lắng nghe và thay đổi cách nghĩ, cách làm. - Tôn trọng tập thể. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe những trải nghiệm của bạn, từ đó đóng góp ý kiến hoàn thiện bài. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một vấn đề có những ý kiến trái chiều cần có hướng giải quyết thống nhất và hợp lí d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Các nhân vật trong đoạn video đang gặp khó khăn vì vấn đề gì? Vì sao có những người đồng tình? Vì sao những người khác không đồng tình? Hướng giải quyết sẽ như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới Thành lập nhóm và phân công công việc Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung: - GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS - HS trả lời câu hỏi của GV Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Mục đích nói của bài nói là gì? ? Những người nghe là ai? ? GV chia nhóm lớp hoạt động thảo luận? ? HS chọn một trong các đề tài như ở SGK/92 B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS của lớp phân theo nhóm bầu ra nhóm trưởng. - Dự kiến KH: Lớp chia thành 5 nhóm ứng với 5 chủ đề như SGK CĐ 1: Nhân vật thuyền trưởng Nê-mô có phải là người xấu? CĐ 2: Cách ứng xử của Nét Len với thuyền trưởng Nê-mô có thể hiện sự vô ơn với ân nhân đã cứu tính mạng mình? CĐ 3: Ông Quơn-cơ có sai không khi cố tình thử thách năm đứa trẻ lúc tham quan nhà máy sô-cô-la với ý đồ chọn người thắng cuộc để trao tặng nhà máy? CĐ 4: Ích-chi-an là người may mắn được trao năng lực làm người cá hay là người bất hạn? CĐ 5: Bác sĩ Xan-va-tô là nhà khoa học tài năng hay là một tên tội phạm Nhóm trưởng sẽ chia nhóm thành 2 nhóm nhỏ , những ai cùng quan điểm sẽ về chung 1 nhóm nhỏ. ? Nhóm em sẽ nói về nội dung gì? ? Vì sao em đồng tình/ không đồng tình? Nêu các lí lẽ và bằng chứng B3: Thảo luận, báo cáo - HS trình bày kết quả đã thảo luận của nhóm. - Thư kí ghi chép và tổng hợp các ý kiến theo mẫu SGK/93 - Phản hồi ý kiến: Lắng nghe và phân tích những điểm hợp lí và chưa hợp lí. - Thống nhất ý kiến: Việc tranh luận về nhân vật có thể không đi đến kết luận cuối cùng là ai đúng ai sai, điều quan trọng là mỗi ý kiến tranh luận phải dựa trên bằng chứng và lập luận chặt chẽ thuyết phục được nhiều thành viên trong nhóm ủng hộ, đồng tình. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét phần trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn. Chuẩn bị - Thành lập nhóm và phân công công vệc + nhóm nhỏ 1: Đồng tình + nhóm nhỏ 2: Không đồng tình - Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận: + HS đọc lại VB, tìm hiểu kĩ nhân vật, chuẩn bị lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ quan điểm CĐ : Lí lẽ:.. Bằng chứng1:. Bằng chứng 2: -Thống nhất mục tiêu và thời gian thảo luận Tập luyện - Đại diện nhóm sẽ trình bày ý kiến thống nhất của nhóm mình dựa trên những lí lẽ, dẫn chứng mà các nhóm đã tranh luận, phản biện. - HS tập nói một mình trước gương. - HS tập nói trước nhóm/tổ. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xem lại dàn ý của HĐ viết - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói (4 - 5 phút). - GV hướng dẫn HS nói, trình bày trước cả lớp. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. - HS nói trước lớp - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (ý kiến của bản thân về vấn đề được nói đến). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS đánh giá B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, trao đổi, thảo luận, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. - Nhận xét chéo của HS với nhau - Nhận xét của HS HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS. Bài tập 1: Việc ghi chép bài học mônNgữ văn có thật sự cần thiết? Bài tập 2: Điểm số có thật sự quyết định năng lực học tập của bạn? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi, bày tỏ ý kiến; tìm kiếm lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến - HS liệt kê một số việc giúp học tốt môn Ngữ văn như (luyện đọc nhiều, tập trung và dành thời gian đọc lại, tập trung nghe và tránh làm việc riêng và ghi chép bài đầy đủ, gạch dưới ý chính và sử dụng sơ đồ tư duy...) B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Hãy tìm thêm một số đề tài/chủ đề có thể gây tranh cãi và hãy tìm những lí lẽ để thuyết phục người khác về ý kiến của mình về một trong các vấn đề đó. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_74_noi_va_nghe_tha.docx