Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 76: Văn bản 1 "Đợi mẹ"

docx 11 trang phuong 12/11/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 76: Văn bản 1 "Đợi mẹ"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 76: Văn bản 1 "Đợi mẹ"

Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 76: Văn bản 1 "Đợi mẹ"
BÀI 10
LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
Thời gian thực hiện: tiết
ĐỢI MẸ
- Vũ Quần Phương-
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được cảm xúc của bản thân và cảm xúc của người khác.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
STT 
MỤC TIÊU
MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
1
Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.
Đ1
2
 Nêu được ý nghĩa của bài thơ, hiểu được cảm xúc của tác giả qua bài thơ; thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
Đ2
3
 Nhận xét được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Đ3
4
Nhận xét được giá trị biểu cảm của bài thơ. 
Đ4
5
 Có khả năng lựa chọn những từ ngữ cho phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
Đ5
6
Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Đợi mẹ” vừa tìm hiểu.
N1
7
 Có khả năng sáng tác một bài thơ tự do với cách gieo vần linh hoạt thể hiện cảm xúc của chính mình.
VB1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
9
- Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
- Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra.
GT-HT
10
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân).
GQVĐ
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI
11
- Yêu gia đình, người thân
- Có thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó có thơ tự do.
- Luôn có ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị lớn lao của văn học dân tộc.
TN
NA
YN
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
 - V: Viết (1,2: mức độ)
 - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. 
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- TN: trách nhiệm.
- NA: Nhân ái.
- YN: Yêu nước.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- PP truyết trình giải thích ngắn gọn về thể loại thơ, kiểu bài biểu cảm về con người.
- PP hợp tác, đàm thoại gợi mở để học sinh tranh luận, chia sẻ ý kiến; tổ chức cho HS thực hành, vận dụng kiến thức kĩ năng
2. Phương tiện dạy học
- SGK, SGV
- Một số tranh ảnh liên qua đến bài học
- Phiếu học tập
- Sơ đồ, biểu bảng
- Bảng kiểm tra đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
-  Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập 
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
1
Em hình dung thấy điều gì khi đọc đoạn thơ này?
Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy?
2
- Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé?
3
Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ”
4
Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm, cảm xúc ấy?
5
Theo em tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ trên?
6
Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của những người thân trong gia đình? Hãy viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em?
2. Học sinh.
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt.
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
ĐỢI MẸ
- Nắm được thông tin về văn bản
- Nắm được đề tài, chủ đề của bài thơ.
- Tìm được những tù ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của em bé với mẹ và mẹ với con.
Nhận xét được những hình ảnh, những câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương, trân trọng.
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ. 
- Vận dụng hiểu biết về nội dung bài thơ để phân tích, cảm nhận nội dung, nghệ thuật có trong bài
- Cảm nhận hiệu quả nghệ thuật của các hình ảnh, các biện pháp tu từ.trong bài thơ
 - Trình bày cảm nhận của bản thân về giá trị trân quý tình cảm gia đình trìu mến, yêu thương.
IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vần, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh
2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát
3. Rubric: 
 Mức độ
 Tiêu chí
 Mức 1
 Mức 2
 Mức 3
Thiết kế bài vẽ, bài hát thể hiện chủ đề văn bản vừa học
Tranh vẽ, bài hát chưa đầy đủ nội dung
Tranh vẽ, bài hát đủ nội dung nhưng chưa hấp dẫn.
 Tranh vẽ, bài hát đầy đủ nội dung và đẹp, khoa học, hấp dẫn.
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động học
(Thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá
HĐ 1: Khởi động
 Kết nối – tạo tâm thế tích cực.
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến thơ.
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, gợi mở
- Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; 
- Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám phá kiến thức 
Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT-HT,GQVĐ
I.Tìm hiểu chung về thơ.
 II. Đọc hiểu văn bản.
Đợi mẹ
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; 
Đánh giá qua sản phẩm qua hỏi đáp; qua phiếu học tập, qua trình bày do GV và HS đánh giá
-Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện tập 
Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng
Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành.
Kỹ thuật: động não
Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
-Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 4: Vận dụng 
N1, V1, V2, GQVĐ
Liên hệ thực tế đời sống để hiểu, làm rõ thêm thông điệp của văn bản.
Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. 
Đánh giá qua sản phẩm của HS, qua trình bày do GV và HS đánh giá.
- Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
HĐ Mở rộng
 Mở rộng
Tìm tòi, mở rộng để có vốn hiểu biết sâu hơn.
Dạy học hợp tác, thuyết trình;
- Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
- GV và HS đánh giá
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho học sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung: 
- Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện: 
Quan sát các bức tranh, ảnh và cho biết: 3 bức tranh, ảnh này giống nhau ở điểm gì? Nêu cảm nhận của bản thân.
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện NV học tập
Báo cáo, thảo luận
Kết luận, nhận định
HS xem hình ảnh liên quan đến chủ điểm của bài học và trả lời các câu hỏi:
- Những hình ảnh trên gợi cho em liên tưởng đến điều gì? Vì sao em lại liên tưởng đến điều ấy?
- Chia sẻ với các bạn trong lớp về một sự việc tương tự mà em đã trải qua hoặc chứng kiến. Suy nghĩ và cảm xúc của em khi tari qua hoặc chứng kiến sự việc ấy là gì?
- Lắng nghe trái tim mình?
- Thực hiện NV học tập: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận:
2-3 HS trả lời, các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).
GV nhận xét câu trả lời của HS; giới thiệu bài học, nêu nhiệm vụ học tập.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo thảo luận- Đánh giá sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận nhận định- Cho điểm hoặc thưởng quà.
 “Mẹ thương con con có hay chăng
Thương từ thai nghén ở trong lòng”
Đúng như lời bài hát, người con từ lúc còn trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm của người mẹ và cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi lớn bằng dòng sữa ngọt ngào của người mẹ và bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ thế trôi đi, đồng nghĩa với việc con ngày càng lớn khôn và cha mẹ ngày càng vất vả hơn để lo chu toàn cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó là tình cảm vô bờ của họ mà ta cảm nhận được từ trái tim. Và có lúc ta cũng đã ẩn chứa bên trong trái tim ta mà ta đã từng thể hiện ở sự chờ đợi họ khi vào một ngày nào đó mà ta chưa nghe, chưa thấy mẹ dường như mình thiếu vắng một thứ gì khó tả đúng không các con? Và đó cũng là nội dung bài học mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ!
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 ĐỌC
a.Mục tiêu: Đ1, Đ2Đ3Đ4GQVĐ 
- HS nắm được những nét cơ bản về ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được vẻ đẹp nội dung và hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể.
b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu ngôn ngữ thơ trong ngữ cảnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu 
 - HS trả lời, hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
 c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: I. Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ thơ
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức.
- HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK và tái hiện lại kiến thức trong phần đó. 
Bước 2. HS trình bày cá nhân.
Bước 3. Đánh giá kết quả.
Bước 4. Chuẩn kiến thức.
 - GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ quan sát.
1. Thơ:
- Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ thơ.	
 2. Ngôn ngữ thơ:
Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm xúc nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp các biện pháp tu từ. 
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: ĐỢI MẸ
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ, GT-HT
(HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
* Chuẩn bị đọc:
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi: 
 Em hiểu cụm từ “Đợi mẹ” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào ca ngợi tình mẫu tử?
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
 I I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản
(Sử dụng bài hát “ Con yêu mẹ” bé Gia Khiêm)
 HĐ của GV và HS
 Dự kiến sản phẩm
HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc tác phẩm.
- Bước 1.GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, biểu cảm...
- Bước 2. HS đọc.
- Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS.
HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bản.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
* Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên (GV mở cho HS quan sát trực tiếp).
Sau đó giao nhiệm vụ: 
+ Em hình dung thấy điều gì khi đọc bài thơ này?
+ Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngắt nhịp ấy?
- GV có thể mở rộng thêm: Tình cảm gia đình ở những người thân thể hiện ở nhiều khía cạnh.
+ Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ”
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định
b.Tâm trạng của tác giả.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Theo em tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ trên?
+ Qua đó em đánh giá như thế nào về tình cảm gia đình?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc tác phẩm.
2. Trải nghiệm cùng văn bản.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
- Đợi mẹ: ngồi đợi mẹ mỏi mòn.
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,..; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà... àNhân hóa
- Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu hè) cũng như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu)
b.Tâm trạng của tác giả.
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của con người
→Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với người thân.
 III. Tổng kết
HĐ của Gv và HS
Sản phẩm
Làm việc cá nhân.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
1. Nghệ thuật.
- Thể thơ tự do.
- Những hình ảnh giàu sức biểu cảm.
- Sử dụng thành công các biện pháp tư từ để làm nổi bật vẻ đẹp tình cảm gia đình.
2. Nội dung.
- Ca ngợi vẻ đẹp tình mẫu tử
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp về tình cảm gia đình ở nhiều khía cạnh.
 3. Hoạt động3: Luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “hỏi xoáy đáp nhanh” để hướng dẫn học sinh củng cố bài học.
c. Sản phầm: Thái độ tham gia trò chơi và câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện NV học tập
Báo cáo, thảo luận
Kết luận, nhận định
1. Bài tập trắc nghiệm: GV tổ chức trò chơi
- Thực hiện NV học tập: 
+ HS suy nghĩ, trả lời
+ Gv quan sát, hỗ trợ
- Báo cáo, thảo luận:
+ Hs trả lời
+ Hs khác lắng nghe, bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại 
 LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC
a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được những từ ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài, giải thích)
 b. Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc nhóm bàn để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hoàn thiện của HS.
 d. Tổ chức thực hiện hoạt động. 
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy hoàn thiện phiếu học tập sau:
 *Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
1
Em hình dung thấy điều gì khi đọc đoạn thơ này?
Cảnh em bé ngồi đợi mẹ
Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy?
Cách gieo vần linh hoạt và ngắt nhịp độc đáoà âm hưởng bài thơ thay đổiè chờ mẹ của em bé
2
- Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé?
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,..; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà...
- Nhân hóa
3
Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ”
Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu hè) cũng như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu)
4
Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm, cảm xúc ấy?
Tình cảm trìu mến thương yêu của tác giả
5
Theo em tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ trên?
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của con người
6
Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của những người thân trong gia đình? Hãy viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em?
Kết nối với đọc viết bày tỏ tinh cảm bản thân với người thân
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b. Nội dung: Viết đoạn văn
c. Sản phầm: Đoạn văn của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện NV học tập
Báo cáo, thảo luận
Kết luận, nhận định
- Yêu cầu HS
Hãy tự vẽ hoặc sưu tầm một số bài thơ viết về tình cảm gia đình và viết một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về bộ sưu tập của mình.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. 
- Thực hiện NV học tập: 
+ HS suy nghĩ, trả lời
+ Gv quan sát, hỗ trợ
- Báo cáo, thảo luận:
+ Hs trả lời
+ Hs khác lắng nghe, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Hs vẽ, viết đoạn văn đúng hình thức, dung lượng
- Nêu được cảm xúc thật của bản thân đối với nguoif thân 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_76_van_ban_1_doi_m.docx