Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 82: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

docx 7 trang phuong 12/11/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 82: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 82: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

Giáo án Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 82: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, mối liên hệ giữa chúng.
- Vấn đề trong đời sống 
2. Về năng lực: 
- Biết trình bày ý kiến của bản thân.
- Xác định được vấn đề trong đời sống.
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng đời sống.
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn, ý kiến của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói hoặc bảng kiểm
-Video: ma túy: 
-Video câu chuyện về tình bạn:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
Gv chiếu video câu chuyện về tình bạn:
và yêu cầu học sinh vừa xem và nói được vấn đề đặt ra trong video
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV quan sát, lắng nghe
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- HS trình bày 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết nối vào bài
- Hs quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi 
-Có thể HS trả lời nhiều : vấn đề “tình bạn”, “ý nghĩa của tình bạn”.
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 1.Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: 
- HS xác định được mục đích nói và người nghe;
- Xác định không gian và thời gian nói;
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói.
 b. Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Chuẩn bị bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
? Em sẽ nói về vấn đề đó ntn?
? Em có video, sơ đồ để bài nói ấn tượng, sinh động, hấp dẫn không?
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b.
*Chủ đề: Ý nghĩa của tình bạn
1. Chuẩn bị bài nói
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK).
- Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.
- Khi nói cần lựa chọn không gian và xác định thời gian nói.
- Dự kiến: Tìm hình ảnh, video, sơ đồ cho bài nói thuyết phục
 2. Lập dàn ý
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Gv tổ chức buổi tọa đàm: 
HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lập dàn ý theo sơ đồ.
-GV hướng dẫn
B3. Báo cáo, thảo luận
-HS trình bày dàn ý trong nhóm, tổ
Ý KIẾN
.
Lí lẽ 1
Lí lẽ 2
Lí lẽ 3
Bằng chứng
.
..
Bằng chứng
.
.
Bằng chứng
.
-GV quát sát, hướng dẫn các em thực hiện trao đổi
B3. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, hướng dẫn vào phần tiếp theo
2. Lập dàn ý
-Tìm hình ảnh, video liên quan vấn đề
-Xác định các ý sẽ nói ( lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, xác thực).
-Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch đầu dòng, diễn đạt bằng những từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ (dạng giấy ghi chú).
-Trao đổi dàn ý với bạn cùng nhóm để hoàn thiện hơn.
 3. Trình bày bày bài nói
a. Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng nói cho HS 
- Giúp HS nói có đúng vấn đề và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
 b. Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý (chọn 1 trong 3 vấn đề đã nêu ở trên) & nhận xét HĐ nói của bạn.
c. Sản phẩm: Bài nói của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý 
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lập dàn ý theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS nói (4 – 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói 
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS nói (4 – 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
- HS nói trước lớp
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (trình bày ý kiến về đời sống).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt tự tin.
 4. Trao đổi và đánh giá
a.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu (phát) bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- Yêu cầu HS đánh giá theo bảng kiểm
Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại 
+ 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn
+ 2 hạn chế
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo bảng kiểm
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau.
- Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí (bảng kiểm).
- Nhận xét của HS
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP/ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để nói và nghe.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS ghi lại những điều em đã học được qua tiết học.
-GV cho HS nghe video “Ma túy học đường 
 – GV thuyết trình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Video bài nói của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cá nhân, quay video bài nói gửi qua mail giáo viên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhắc nhở HS thực hiện quay video và nói đúng thời hạn
-Chốt lại kiến thức
Video bài nói của HS

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_tiet_82_noi_va_nghe_tri.docx