Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 4, Đọc văn: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Dạ Ngân
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Nguyễn Thị Dạ Ngân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 4, Đọc văn: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Dạ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 4, Đọc văn: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Dạ Ngân
Ngày soạn: 28/8/2016 Ngày dạy: Tiết 4. Đọc văn. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HỒ CHÍ MINH MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: Kiến thức: Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh. Kĩ năng: Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người. Tư duy, thái độ: Trân trọng di sản văn học của Hồ Chí Minh. PHƯƠNG TIỆN: GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1. HS : Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1, vở soạn, vở ghi. PHƯƠNG PHÁP: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý chính TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp. Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 Kiểm tra bài cũ: Nêu và phân tích ngắn gọn những đặc điểm chính của VHVN từ sau CMTT đến năm 1975. Trình bày những dấu hiệu đổi mới của VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Bác. - Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử + GV: Yêu cầu học sinh đọc nhanh mục Tiểu sử trong SGK. + GV: Kết hợp với những hiểu biết của PHẦN MỘT: TÁC GIẢ I. Vài nét về tiểu sử: Xuất thân: Sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình nhà nho yêu nước. Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An Song thân: + Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS mình, trình bày ngắn gọn tiểu sử của Hồ Chí Minh? + Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan - Học vấn: + Thời trẻ, học chữ Hán ở nhà + Học chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp tại trường Quốc học Huế. + Có thời gian dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết). - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình hoạt động cách mạng của Bác. + GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động Cách mạng của Bác? - Quá trình hoạt động cách mạng: + 1911: ra đi tìm đường cứu nước. + 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” + 1920: Dự đại hội Tua, là một trong những thành viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp + 1923 - 1941: Hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng: .Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội (1925), .Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước tại Hương Cảng, Đảng cộng sản Việt Nam. + 1941: Về nước lãnh đạo cách mạng. + 1942 – 1943: bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục Quảng Tây, Trung Quốc. + Sau khi ra tù: về nước, lãnh đạo cách mạng + 1946: được bầu làm chủ tịch nước VNDCCH. + 2 – 9 – 1969: Người từ trần. + GV: cung cấp thêm: Năm 1990, kỉ niệm 100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa” à Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng, nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn học to lớn. à Vị lãnh tụ vĩ đại, đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn với di sản văn học quý giá. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan điểm sáng tác của Bác + GV: Giải thích khái niệm quan điểm sáng tác: + GV: Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh có những nội dung nào? Sự nghiệp văn học: Quan điểm sáng tác: a. Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư tưởng: “Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong” (Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”). “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”. (Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ 1951) + GV: Vì sao Hồ Chí Minh lại đề cao tính chân thực và tính dân tộc của văn học? + GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong tác phẩm văn chương? b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học: Tính chân thực: cảm xúc chân thật, phản ánh hiện thực xác thực + Người nhắc nhở những tác phẩm: “chất mơ mộng nhiều quá, mà cái chất thật của sự sinh hoạt rất ít” + Người căn dặn: “miêu tả cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn”, phải “giữ tình cảm chân thật”. Tính dân tộc: + Người nhắc nhở giới nghệ sĩ: phải giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi viết, “nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc” + Người đề cao sự sáng tạo của văn nghệ sĩ: “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tạo”. + GV: Bốn câu hỏi Hồ Chí Minh tự đặt ra khi cầm bút sáng tác văn học là gì? c. Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm: Người luôn đặt 4 câu hỏi: “Viết cho ai?” (Đối tượng), “Viết để làm gì?” (Mục đích), “Viết cái gì?” (Nội dung). “Viết thế nào?” (Hình thức). à Tuỳ trường hợp cụ thể, Người vận dụng phương châm đó theo những cách khác nhau à Tác phẩm của Người có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực, hình thức sinh động, đa dạng. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu di sản văn học của Bác. + GV: Những bài văn chính luận được Bác viết ra nhằm mục đích gì? 2. Di sản văn học: a. Văn chính luận: Cơ sở: Khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ. Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng và thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử. + GV: Nêu và phân tích một số tác phẩm văn chính luận tiêu biểu của Bác? + GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu lên điều gì? + GV: Tác phẩm này lay động tình cảm người đọc nhờ vào cách viết như thế nào? + GV: Văn bản này có những giá trị gì? - Tác phẩm tiêu biểu: + “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925) Tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp ở thuộc địa Lay động người đọc bằng những sự việc chân thật và nghệ thuật châm biếm, đả kích sắc sảo, trí tuệ. + “Tuyên ngôn độc lập” (1945) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì? Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu mực (bố cục ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm) Thể hiện tình cảm cao đẹp của Bác với dân tộc, nhân dân và nhân loại) + Các tác phẩm khác: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946); “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” (1966) à Được viết trong những giờ phút thử thách đặc biệt của dân tộc, thể hiện tiếng gọi của non sông đất nước, văn phong hòa sảng, tha thiết, làm rung lòng người. + GV: Những tác phẩm truyện và kí của Bác được viết nhằm mục đích gì? Kể tên những tác phẩm truyện và kí tiêu biểu của Bác? b. Truyện và kí: Mục đích: + Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân, châm biếm sâu cay vua quan phong kiến ôm chân thực dân xâm lược, + Bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tự hào về truyền thống anh dũng bất khuất của dân tộc Tác phẩm tiêu biểu: + Pa-ri (1922), + Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), + “Vi hành” (1923), + Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (1925), + Nhật kí chìm tàu (1931), + Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)... + GV: Những tác phẩm này có những đặc điểm gì nổi bật? - Đặc điểm nổi bật: Chất trí tuệ và tính hiện đại, ngòi bút châm biếm vừa sâu sắc, vừa đầy tính chiến đấu, vừa tươi tắn, hóm hỉnh. + GV: Tác phẩm được Bác viết trong khoảng thời gian nào, nhằm mục đích gì? + GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác? + GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu được những gì về Bác? Nêu một số ví dụ tiêu biểu. c. Thơ ca: * Nhật kí trong tù: Mục đích: Sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943 à “ngày dài ngâm ngợi cho khuây” Nội dung: + Ghi lại chân thật, chi tiết những điều mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường đi đày. + Bức chân dung tự hoạ về con người tinh thần Hồ Chí Minh: nghị lực phi thường; tâm hồn khao khát hướng về Tổ quốc; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, dễ xúc động trước nỗi đau của con người; vừa tinh tường phát hiện những mâu thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười đầy chất trí tuệ + GV: Qua nội dung trên và một số bài thơ đã được học, em có nhận xét gì về giá trị của tập thơ? à Tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo, đa dạng về bút pháp, kết tinh giá trị và tư tưởng nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh. + GV: Những bài thơ này được Bác viết nhằm những mục đích gì? Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu của Bác? + GV: Những bài thơ này có đặc điểm gì nổi bật? * Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc (1941- 1945): Mục đích: tuyên truyền và thể hiện những tâm sự của vị lãnh tụ ưu nước ái dân Tác phẩm: + Thơ tuyên truyền: Dân cày, Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... . + Thơ nghệ thuật: Pắc Bó hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Nguyên tiêu, Báo tiệp, Cảnh khuya... Đặc điểm nổi bật: vừa cổ điển vừa hiện đại, thể hiện cốt cách, phong thái điềm tĩnh, ung dung tự tại. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác. + GV: Ta có thể nhận định chung như thế nào về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác? 3. Phong cách nghệ thuật: * Nhận định chung: Độc đáo, đa dạng; Bắt nguồn từ: + Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống, quá trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới. + Quan điểm sáng tác. + GV: Những đặc điểm chủ yếu trong phong cách văn chính luận của Bác là gì? *Văn chính luận: Ngắn gọn, tư duy sắc sảo, Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, Giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp. + GV: Những tác phẩm truyện và kí thể hiện phong cách viết gì của Bác? * Truyện và kí: Vẻ đẹp hiện đại, Tính chiến đấu mạnh mẽ Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ nhàng mà hóm hỉnh sâu cay. + GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên truyền được Bác viết với lời lẽ như thế nào? + GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ thuật thể hiện cách viết như thế nào của Bác? *Thơ ca: Thơ tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, dễ nhớ, mang màu sắc dân gian hiện đại. Thơ nghệ thuật: Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, giữa chất “tình” và chất “thép”. Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học III. Tổng kết: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận để ghi nhớ, đánh giá tổng quát về thơ văn của Bác. Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung Củng cố: - Quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh. - Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh. Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới: “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” ----------
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_12_tiet_4_doc_van_tuyen_ngon_doc_lap_ho.docx