Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99, Tiếng Việt: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Nguyễn Thị Dạ Ngân

docx 4 trang phuong 09/10/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99, Tiếng Việt: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Nguyễn Thị Dạ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99, Tiếng Việt: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Nguyễn Thị Dạ Ngân

Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99, Tiếng Việt: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Nguyễn Thị Dạ Ngân
Ngày soạn : 14/4/2017 Ngày dạy :
Tiết 99. Tiếng Việt.
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT :
LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
Mục tiêu bài học
Kiến thức
- Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình và phong cách ngôn ngữ của tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc đặc điểm phong cách và việc sử dụng mỗi phong cách trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp.
Kĩ năng
- Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội và tạo lập văn bản thuộc từng phong cách khi cần thiết.
Tư duy, thái độ
- Tình yêu tiếng Việt. Tư duy tổng hợp.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực cảm thụ thẩm mỹ.
Năng lực chuyên biệt : năng lực giao tiếp tiếng Việt.
Phương tiện thực hiện
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, Giáo án.
HS : SGK, vở soạn, vở ghi.
Phương pháp
Trao đổi thảo luận.
Phân tích ngữ liệu để rút ra luận điểm.
Luyện tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Bài học hôm nay giúp các em hệ thống hóa những kiến thức cơ bản học từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại hình tiếng Việt và các phong cách ngôn ngữ.
Lịch sử tiếng Việt : nguồn gốc, quan hệ họ hàng, quá trình phát triển.
Đặc điểm loại hình của tiếng Việt : về đơn vị ngữ pháp cơ bản, sự không biến hình từ, về phương thức ngữ pháp chủ yếu.
Các phong cách ngôn ngữ : PCNN sinh hoạt, PCNN nghệ thuật (lớp 10), PCNN chính luận, PCNN báo chí (lớp 11), PCNN khoa học, PCNN hành chính (lớp 12).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV: Yêu cầu HS lập bảng như yêu cầu bài tập 1,
I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
sau đó huy động kiến thức để điền vào bảng
Bảng ôn tập : Nguồn gốc và lịch sử phát triển, đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc:
Họ: ngôn ngữ Nam Á.
Dòng: Môn- Khmer.
Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.
b) Các thời kì trong lịch sử:
Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.
Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
Tiếng Việt trong thời kì từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay.
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
Từ không biến đổi hình thái.
Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ
GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền thông tin kiến thức vào cột tương ứng
Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách
PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ thuật
PCNN
báo chí
PCNN
chính luận
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính
Thể
-Dạng
-Thơ
- Thể loại
- Cương lĩnh
- Các loại văn bản
-Nghị	định,
loại
nói	(độc
ca,	hò
chính:
- Tuyên bố.
khoa học chuyên sâu:
thông	tư,
văn
thoại, đối
vè,
Bản	tin,
-Tuyên ngôn,
chuyên khảo, luận án,
thông	cáo,
bản
thoại)
-
Phóng sự,
lời kêu gọi,
luận văn, tiểu luận,
chỉ thị, quyết
tiêu
-Dạng
truyện,
Tiểu
hiệu triệu.
báo cáo khoa học,
định,	pháp
biểu
viết (nhật
tiểu
phẩm.
-Các bài bình
- Các văn bản dùng
lệnh,	nghị
kí, hồi ức
thuyết,
-	Ngoài
luận, xã luận.
để giảng dạy các môn
quyết,
cá	nhân,
kí,
ra:	thư
-Các báo cáo,
khoa học: giáo trình,
-Giấy	chứng
thư từ.
-Kịch
bạn	đọc,
tham	luận,
giáo khoa, thiết kế bài
nhận,	văn
-Dạng lời
bản,
phỏng
phát	biểu
dạy,
bằng,	chứng
nói	tái
vấn,
trong các hội
- Các văn bản phổ
chỉ, giấy khai
hiện
quảng
thảo, hội nghị
biến khoa học: sách
sinh,
(trong tác
cáo, bình
chính trị,
phổ biến khoa học kĩ
-Đơn,	bản
phẩm văn
luận thời
thuật,	các	bài	báo,
khai, báo cáo,
học)
sự,
phê	bình,	điểm
biên bản,
sách,
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách
PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ thuật
PCNN
báo chí
PCNN
chính luận
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính
Đặc
- Tính cụ
-Tính hình
-Tính	thông
- Tính công khai về
-Tính trừu
-Tính khuôn
trưng
thể
tượng.
tin thời sự.
quan điểm chính trị.
tượng,
mẫu.
cơ
-Tính
-Tính
-Tính	ngắn
- Tính chặt chẽ trong
khái quát.
-Tính minh
bản
cảm xúc.
truyền
gọn.
diễn đạt và suy luận.
-Tính lí trí,
xác.
- Tính cá
cảm.
-Tính	sinh
- Tính truyền cảm,
lôgíc.
-Tính	công
thể
-Tính
cá
động,	hấp
thuyết phục.
-Tính	phi
vụ.
thể hóa.
dẫn.
cá thể.
III. Luyện tập
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
GV yêu cầu HS đọc bài tập sau đó làm theo yêu cầu, GV cho HS chữa bài tập
Bài tập 4
Văn bản (a)
Văn bản (b)
Mục đích: giải thích nghĩa của từ mặt trăng, qua đó cung cấp kiến thức về mặt trăng
Là văn bản thuộc PCNN KH: một mục trong từ điển
Không mang tính hình tượng, tính biểu cảm, tính cá thể, thiên về lí tính, khái quát, lô gích
Chỉ có một lớp nghĩa: nói về mặt trăng
Mục địch: tạo dựng hình tượng giăng, biểu tượng cho cái đẹp mơ mộng mà con người khát khao vươn tới
Là VB thuộc PCNN nghệ thuật, truyện ngắn
Nổi bật tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hoá
Có 2 lớp nghĩa: nói về giăng và nói về cái đẹp mơ mộng mà con người luôn khao khát
Bài tập 5
GV yêu cầu HS đọc và làm theo yêu cầu.
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản.
Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh/chị hãy đóng vai

Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,
+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ căn cứ xét đề nghị quyết định I II III IV V VI
+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:
Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định.
Phần chính: nội dung quyết định.
Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị
Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban, còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, các phong cách ngôn ngữ.
Dặn dò
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài : Ôn tập phần văn học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_12_tiet_99_tieng_viet_tong_ket_phan_tien.docx