Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99+100: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

docx 4 trang phuong 09/10/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99+100: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99+100: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 99+100: Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
Ngày soạn:....../......./........	Ngày dạy: ....../........./............	Tiết thứ: 99
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT: LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
A.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình, các phong cách ngôn ngữ của Tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc đặc điểm của từng phong cách và việc sử dụng mỗi phong cách trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp.
-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội văn bản và kĩ năng tạo lập văn bản thuộc từng phong cách khi cần thiết.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên	: Soạn giáo án.
Học sinh	: Soạn bài.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ: Các nội dung: lịch sử Tiếng Việt; đặc điểm loại hình cuae Tiếng Việt, cácc phong cách ngôn ngữ văn bản đã được học ở những khối lớp nào? Theo anh (chị) những kiến thức cơ bản cần nắm ở nội dung này là gì?
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Lấy nội dung kiểm tra làm nội dung giới thiệu bài.
Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Tổng kết về nguông gốc, lịch sử phát triến của Tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
Nguông gốc Tiếng Việt thuộc:
-Họ: ngôn ngữ Nam Á.
-Dòng: Môn-Khmer.
-Nhánh; Tiếng Việt Mường chung.
Các thời kì trong lịch sử:
-Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.
-Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
Từ không biến đổi hình thái.
Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
-Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng Tám đến nay.
Hoạt động 2: Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
BẢNG THỨ NHẤT
Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách
PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ thuật
PCNN
báo chí
PCNN
chính luận
PCNN khoa học
PCNN hành chính
Thể
-Dạng
-Thơ
-Thể loại
-Cương
-Các loại văn bản
-Nghị định,
loại
nói (độc
ca, hò
chính:
lĩnh.
khoa học chuyên sâu:
thông tư,
văn
thoại, đối
vè,
bản tin,
-Tuyên bố.
chuyên khảo, luận án,
thông cáo, chỉ
bản
thoại).
-
phong
-Tuyên
luận văn, tiểu luận,
thị, quyết
tiêu
-Dạng
Truyện
sự, tiểu
ngôn, lời
báo coá khoa học,
định, pháp
biểu
viết (nhật
, tiểu
phẩm.
kêu gọi,
-Các văn bản dùng để
lệnh, nghị
kí, hồi ức
thuyết,
-Ngoài
hiệu triệu.
giảng dạy các môn
quyết,
cá nhân,
kí,
ra: thư
-Các bài
khoa học: giáo trình,
-Giấy cứng
thư từ).
-Kịch
bạn đọc,
bình luận,
giáo khoa, thiết trình
nhận, văn
-Dạng lời
bản.
phỏng
xã luận.
bài dạy,
bằng, chứng
nói tái
vấn,
-Các báo
-Các văn bản phổ
chỉ, giấy khai
hiện
quảng
cáo, tham
biến khoá học: sách
sinh,
(trong tác
cáo, bình
luận, phát
phổ biến khoa học kĩ
-Đơn, bản
phẩm văn
luận thời
biểu trong
thuật, các bài báo,
khai, báo cáo,
học).
sự,
các hội
phê bình, điểm
biên bản,
thảo, hội
sách,
nghị chính
trị
BẢNG THƯ HAI
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản Của từng phong cách
PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ thuật
PCNN
báo chí
PCNN chính luận
PCNN khoa học
PCNN hành chính
Đặc
-Tính cụ
-Tính hình
Tính
-Tính công khai
-Tính trừu
-Tính khuôn
trư
thể.
tượng.
thông tin
về quan điểm
tượng, khái
mẫu.
ng
-Tính
-Tính
thời sự.
chính trị.
quát.
-Tính chính
cơ
cảm xúc.
truyền cảm.
-Tính
-Tính chặt chẽ
-Tính lí trí,
xác.
bản
-Tính cá
Tính cá thể
ngắn gọn.
trong diễn đạt và
lôgic.
Tính công
thể.
hoá.
-Tính sinh
suy luận.
-Tính phi cá
vụ.
động, hấp
-Tính truyền
thể.
dẫn.
cảm, thuyết phục.
Hoạt động thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: Lưyện tập.
Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản (mục 4-Sgk), xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai văn bản.
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đề xác định và phân tích.
Học sinh thảo luận theo nhóm học tập, cử đại diện trình bày và tham gia tranh luận với các nhóm khác.
Bài tập 2: Đọc văn bản lước trích (mục 5-Sgk) và thực hiện các yêu cầu:
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu văn bản.
Đóng vai trò là một phóng viên báo hàng ngày và giả định văn bản trên vừa được kí và ban hành một vài giời trước, anh (chị) hãy viết một tin ngắn theo phong cách báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự
kiện ban hành văn bản này.
Luyện tập.
Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:
-Phần văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, lôgic, tính phi các thể.
-Phần văn bản (b) được viết theo phng cách ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
Bài tập 2:
Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
Ngon ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBàI TậP, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,
-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà Nội căn cứxét đề nghịquyết địnhIIIIIIIVVVI
-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngôn ngữ ba phần:
+phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định.
+Phần chính: nội dung quyết định.
+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu trên.
Học sinh làm việc cá nhân và trình bày kết quả trước lớp để thảo luận.
c. Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tân Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội.
Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng ban,còn quy định địa điểm cho Bản hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
Củng cố: -Nắm nội dung bài học.
Dặn dò:	-Một số hình thức ôn tập rèn luyện:
+Ôn tập theo nhóm học để nắm nội dung kiến thức một cách cụ thể, chi tiết hơn.
+Lấy một số văn bản (đoạn trích) để phân tích các nội dung đã ôn tập.
+Viết một số văn bản thep từng phong cách khác nhau.
Ngày soạn:....../......./........	Ngày dạy: ....../........./............	Tiết 100
KIỂM TRA CUỐI NĂM
ĐỀ CHUNG CỦA SỞ GIÁO DỤC

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_12_tiet_99100_tong_ket_phan_tieng_viet_l.docx